Giải SBT Hóa học 11 trang 88 Kết nối tri thức

212

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 88 chi tiết trong Bài 24: Carboxylic acid sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 24: Carboxylic acid

Bài 24.12 trang 88 Sách bài tập Hóa học 11: Ethyl butanoate là một ester tạo mùi đặc trưng của quả dứa. Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế ethyl butanoate từ acid và alcohol tương ứng.

Lời giải:

Phương trình phản ứng điều chế ethyl butanoate

CH3CH2CH2COOH+CH3CH2OHH2SO4dac,toCH3CH2CH2COOCH2CH3+H2O

Bài 24.13 trang 88 Sách bài tập Hóa học 11: Carboxylic acid X có cấu tạo mạch hở, công thức tổng quát là CnH2n-2O4. Carboxylic acid X thuộc loại

A. no, đơn chức.

B. không no, đơn chức.

C. no và có 2 chức acid.

D. không no và có 2 chức acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Carboxylic acid X thuộc loại no và có 2 chức acid.

Bài 24.14 trang 88 Sách bài tập Hóa học 11: Số đồng phân cấu tạo carboxylic acid và ester có cùng công thức phân tử C4H8O2 

A. 4.                     B. 3.                     C. 6.                     D. 5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các công thức thỏa mãn là CH3CH2CH2COOH; (CH3)2CHCOOH; HCOOCH(CH3)2; HCOOCH2CH2CH3; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3.

Bài 24.15 trang 88 Sách bài tập Hóa học 11: Số đồng phân cấu tạo carboxylic acid và ester có cùng công thức phân tử C4H8O2 

A. 1,1-dimethylpropenoic acid.

B. 3,3-dimethylpropenoic acid.

C. 2-methylbut-2-enoic acid.

D. 3-methylbut-2-enoic acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

(CH3)2C=CHCOOH có tên gọi theo danh pháp thay thế là 3-methylbut-2-enoic acid.

Bài 24.16 trang 88 Sách bài tập Hóa học 11: Benzoic acid và muối sodium của nó có tác dụng ức chế sự phát triển của nấm mốc, nấm men và một số vi khuẩn khác nên thường được sử dụng làm chất bảo quản thực phẩm. Benzoic acid có công thức cấu tạo là

A. CH3COOH.

B. HCOOH.

C. C6H5COOH.

D. (COOH)2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Benzoic acid có công thức cấu tạo là C6H5COOH.

Bài 24.17 trang 88 Sách bài tập Hóa học 11: Dãy nào sau đây gồm các chất có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái qua phài?

A. C4H10, C2H5OH, CH3CHO, HCOOH, CH3COOH.

B. C2H5OH, C4H10, CH3CHO, CH3COOH, HCOOH.

C. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH, C4H10.

D. C4H10, CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Với các chất có phân tử khối chênh lệch nhau không nhiều: Nhiệt độ sôi của carboxylic acid > alcohol > aldehyde > alkane .

Phân tử khối càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao.

Bài 24.18 trang 88 Sách bài tập Hóa học 11: Giấm ăn được dùng phồ biến trong chế biến thực phẩm, có chứa acetic acid với hàm lượng 4-8% về thể tích. Một chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5%, thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là

A. 5 mL.

B. 25 mL.

C. 50 mL.

D. 100 mL.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Thể tích acetic acid có trong chai giấm ăn đó là: 500.5:100 = 25 mL

Bài 24.19 trang 88 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: H2O (1), C2H5OH (2), C6H5OH (3), CH3COOH (4). Độ linh động của nguyên tử hydrogen trong nhóm -OH tăng dần theo thứ tự là

A. (1) < (2) < (3) < (4).

B. (1) < (2) < (4) < (3).

C. (2) < (1) < (3) < (4).

D. (2) < (1) < (4) < (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- 2 chất (1) và (2) không có tính acid  nguyên tử H không linh động

- Tính acid của (3) < (4) nên độ linh động của H trong (4) > (3).

- Chất (2) có nhóm đẩy e độ linh động của (2) kém hơn (1).

Vậy thứ tự đúng là (2) < (1) < (3) < (4).

Đánh giá

0

0 đánh giá