Giải SBT Hóa học 11 trang 52 Kết nối tri thức

263

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 52 chi tiết trong Bài 14: Ôn tập chương 3 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 14: Ôn tập chương 3

Bài 14.6 trang 52 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Người ta có thể chiết tách các chất hữu cơ hữu ích từ thuốc Bắc bằng cách ngâm thuốc Bắc trong dung dịch ethanol.

B. Sau khi ép cây mía và làm sạch các chất bẩn rắn cũng như chất bẩn màu, người ta thu được dung dịch nước đường. Cô cạn nước đường ở áp suất thấp sẽ tách được đường.

C. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được lớp tinh dầu (chứa terpene) nồi trên mặt nước. Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được lớp tinh dầu.

D. Để tách ethanol (ethylic alcohol) từ hỗn hợp với nước và bã rượu. Dùng kĩ thuật lọc tách sẽ tách riêng được ethanol ra khỏi hỗn hợp này.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ethanol được tách bằng phương pháp chưng cất.

Bài 14.7 trang 52 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các cặp chất sau: (a) CH ≡ CH và CH2=C=CH2; (b) CH≡CH và CH3CH2C≡CH; (c) CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHCH2OH; (d) C6H5OH và C6H4(OH)2; (e) HCH=O và CH3COCH3.

Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các cặp chất là đồng đẳng của nhau là:

(b) CH≡CH và CH3CH2C≡CH; (c) CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHCH2OH.

Bài 14.8 trang 52 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các cặp chất sau: (a) CH≡CH và CH3-C≡CH3; (b) (CH3)2C=CH2 và CH3CH2CH=CH2; (c) CH3CH2CH=O và CH3COCH3; (d) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3; (e) CH2=CH-CH2-CH3 và CH2=CH-CH=CH2.

Số cặp chất là đồng phân của nhau là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Các cặp chất là đồng phân của nhau là:

(b) (CH3)2C=CH2 và CH3CH2CH=CH2; (c) CH3CH2CH=O và CH3COCH3; (d) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.

Đánh giá

0

0 đánh giá