Giải SBT Hóa 11 Bài 18 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 4

3.1 K

Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 18: Ôn tập chương 4 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 18: Ôn tập chương 4

Giải SBT Hóa học 11 trang 63

Bài 18.1 trang 63 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây không phải là hydrocarbon

A. CH3-CH3

B. CH2=CH2.

C. CH≡CH.

D.CH3-CH2-OH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hợp chất CH3-CH2-OH ngoài C, H ra còn chứa nguyên tử O nên thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon.

Giải SBT Hóa học 11 trang 64

Bài 18.2 trang 64 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các hydrocarbon sau:

Cho các hydrocarbon sau trang 64 Sách bài tập Hóa học 11

Một số nhận định về các hydrocarbon trên là

(1) Số phân tử hydrocarbon không no bằng 5;

(2) Số phân tử alkene bằng 3;

(3) Số phân tử alkyne bằng 2;

Trong các nhận định này, số nhận định đúng bằng

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Cả 4 nhận định đều đúng.

Bài 18.3 trang 64 Sách bài tập Hóa học 11: Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?

A. but-2-ene

Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?

B. 3-methylbut-1-yne

Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?

C. 2,2,4-trimethylpentane

Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?

D. 1-ethyl-2-methylbenzene

Tên gọi của chất nào sau đây không đúng?
 

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hợp chất Tên gọi của chất nào sau đây không đúng? có tên là trans-but-2-ene

Bài 18.4 trang 64 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: methane, ethylene, acetylene, benzene, toluene và naphthalene.

Số chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các chất ở thể lỏng trong điều kiện thường là benzene và toluene.

Bài 18.5 trang 64 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Alkane không tham gia phản ứng cộng.

B. Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne là phản ứng cộng.

C. Benzene và đồng đẳng dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.

D. Styrene dễ tham gia phản ứng thế hơn phản ứng cộng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Styren có công thức C6H5CH=CH2, có 1 liên kết đôi ngoài vòng benzene kém bền nên tham gia phản ứng cộng dễ hơn phản ứng thế.

Giải SBT Hóa học 11 trang 65

Bài 18.6 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine. X là

A. pentane.

B. isopentane.

C. neopentane.

D. isobutane.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

X có công thức CH3(CH3)CH-CH­2CH3. Tên gọi của X là isopentane.

Bài 18.7 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Chất lỏng X có khả năng làm nhạt màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường. X là chất nào trong các chất sau đây?

A. Benzene.

B. Toluene.

C. Styrene.

D. Naphtalene.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

3C6H5CH=CH2+10KMnO43C6H5COOK+3K2CO3+KOH+4H2O

Hợp chất C6H5CH=CH2 có tên là styrene.

Bài 18.8 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, but-1-yne, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene.Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và

but-1-yne

CHCCH3+AgNO3+NH3CAgCCH3+NH4NO3

CHCCH2CH3+AgNO3+NH3CAgCCH2CH3+NH4NO3

Bài 18.9 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các phát biểu sau:

(1) Propane và butane được sử dụng làm khí đốt;

(2) Ethene và propene được sử dụng để tổng hợp polymer;

(3) Acetylene được sử dụng làm nhiên liệu cho đèn xì oxygen-acetylene;

(4) Styrene được sử dụng tổng hợp polymer;

(5) Toluene được sử dụng tổng hợp thuốc nổ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cả 5 phát biểu đều đúng.

Bài 18.10 trang 65 Sách bài tập Hóa học 11: a) Cho các hydrocarbon sau: ethane, ethylene, acetylene, butane, benzene, styrene và naphthalene.

Cho biết trạng thái của các hydrocarbon trên ở điều kiện thường.

b) Tại sao các hydrocarbon không tan hoặc ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ?

Lời giải:

 a) Ethane, ethylene, acetylene và butane là những chất khí; benzene và styrene là những chất lỏng; naphtalene là chất rắn.

b) Phân tử các hydrocarbon không phân cực hoặc kém phân cực, nên không tan hoặc ít tan trong nước (là một dung môi phân cực), nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ (là những dung môi phân cực kém (hay ít phân cực)).

Giải SBT Hóa học 11 trang 66

Bài 18.11 trang 66 Sách bài tập Hóa học 11: Viết đồng phân và gọi tên các alkane, alkene, alkyne có 5 nguyên tử carbon trong phân tử và đồng đẳng của benzene có 8 nguyên tử carbon trong phân tử.

Lời giải:

- Alkane 5C:

Viết đồng phân và gọi tên các alkane alkene alkyne có 5 nguyên tử carbon trong phân tử và đồng đẳng của benzene

- Alkene 5C

Viết đồng phân và gọi tên các alkane alkene alkyne có 5 nguyên tử carbon trong phân tử và đồng đẳng của benzene

- Alkyne 5C:

Viết đồng phân và gọi tên các alkane alkene alkyne có 5 nguyên tử carbon trong phân tử và đồng đẳng của benzene

- Đồng đẳng của benzene 8C:

Viết đồng phân và gọi tên các alkane alkene alkyne có 5 nguyên tử carbon trong phân tử và đồng đẳng của benzene

Bài 18.12 trang 66 Sách bài tập Hóa học 11: Hoàn thành sơ đồ chuyến hoá sau đây và viết các phương trình hoá học.

Hoàn thành sơ đồ chuyến hoá sau đây và viết các phương trình hoá học

Lời giải:

Các phương trình hóa học:

(1)CH4+Cl2asCH3Cl+HCl(2)CH4+32O2toCO2+H2O(3)2CH4xt,toCHCH+3H2(4)CHCH+HClHg2+,toCH2=CHCl(5)CHCH+H2OHg2+,toCH3CH=O(6)CHCH+H2Pd/PbCO3,toCH2=CH2(7)CH2=CH2+H2OH+,toCH3CH2OH(8)3CH2=CH2+2KMnO4+4H2O3CH2(OH)CH2(OH)+2MnO2+2KOH(9)nCH2=CH2xt,to-(CH2-CH2)n-

Bài 18.13 trang 66 Sách bài tập Hóa học 11: Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình hoá học. (Biết A, B, C, D, F là các sản phẩm chính)

Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình hoá học Biết A B C D F là các sản phẩm chính

Lời giải:

Các phương trình hóa học:

Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau đây và viết các phương trình hoá học Biết A B C D F là các sản phẩm chính

 

Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Đánh giá

0

0 đánh giá