Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
A. thứ tự liên kết.
B. phản ứng.
C. liên kết.
D. tỉ lệ số lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cấu tạo hoá học là thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon có thể liên kết với chính nó hình thành 4 loại cấu tạo mạch phân tử: mạch hở không phân nhánh; mạch hở phân nhánh; mạch vòng không phân nhánh và mạch vòng phân nhánh.
A. (a) và (b).
B. (b) và (c).
C. (a) và (c).
D. (a), (b) và (c).
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Tính chất của phân tử hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào các yếu tố: thành phần nguyên tố; số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
A. đồng phân của nhau.
B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau.
D. đồng khối của nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
A. đồng phân của nhau.
B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau.
D. đồng khối của nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
Bài 13.6 trang 49 Sách bài tập Hóa học 11: Công thức nào dưới đây là công thức cấu tạo?
A. HOCH2CH2OH.
B. C2H6O2.
C. CH3O.
D. CnH3nOn.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba) giữa các nguyên tử trong phân tử.
Vậy công thức cấu tạo là HOCH2CH2OH.
Bài 13.8 trang 49 Sách bài tập Hóa học 11: Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH và CH3CH2CH2OH.
B. CH3CH2OH và HOCH2CH2OH.
C. CH3CH2CHO và CH3COCH2CH3.
D. CH3COOH và CH3COOCH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
Cặp chất là đồng đẳng của nhau: CH3OH và CH3CH2CH2OH.
Bài 13.9 trang 49 Sách bài tập Hóa học 11: Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?
A. CH3COCH3 và CH3CH2CH2OH.
B. CH3COOH và HCOOCH3.
C. CH2 = CH – CH3 và CH2 = C(CH3)CH3.
D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cặp chất là đồng phân loại nhóm chức:
CH3COOH và HCOOCH3. Hai chất này có cùng công thức phân tử C2H4O2.
CH3COOH chứa nhóm chức acid. HCOOCH3 chứa nhóm chức ester.
Bài 13.10 trang 50 Sách bài tập Hóa học 11: Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?
A. CH3OCH2CH3 và CH3CH2CH2OH.
B. CH3COCH3 và CH3CH2CH = O.
C. CH ≡ CCH2CH3 và CH3CH2 = CH – CH = CH2CH3.
D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cặp chất là đồng phân vị trí nhóm chức:
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Hai chất này cùng chứa nhóm chức alcohol.
CH3CH2CH2OH là alcohol bậc 1; CH3CH(OH)CH3 là alcohol bậc 2.
Lời giải:
*C5H12 có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon. Các đồng phân:
*C4H8 có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon và vị trí liên kết của hydrocarbon chưa no, mạch hở, phân tử có một liên kết đôi và đồng phân về mạch carbon của hydrocarbon no, mạch vòng.
Các đồng phân:
Lời giải:
C4H10O có các đồng phân về loại nhóm chức (alcohol và ether), mạch carbon và vị trí nhóm chức.
Các đồng phân:
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)
Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
1. Thuyết cấu tạo hoá học
Năm 1861, Butlerov (Bút-lê-rốp) đưa ra khái niệm cấu tạo hóa học và thuyết cấu tạo hoá học như sau:
- Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hoá học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ tạo ra chất khác.
- Trong phân tử chất hữu cơ, carbon có hoá trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch carbon (mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh hoặc mạch vòng). Ví dụ:
- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hoá học. Các nguyên tử trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. Ví dụ:
2. Công thức cấu tạo
a. Khái niệm
Công thức biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử được gọi là công thức cấu tạo.
Ví dụ: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bốn công trức cấu tạo mạch hở như sau:
b. Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
3. Đồng phân
Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. Tuy có cùng công thức phân tử nhưng chúng có tính chất khác nhau do có cấu tạo hóa học khác nhau.
4. Đồng đẳng
Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhai, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.
Ví dụ: