Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm) sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)
A. vòng benzene.
B. liên kết đơn.
C. liên kết đôi.
D. liên kết ba.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng bezene.
A.C8H16.
B. C8H14.
C. C8H12.
D.C8H10.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Dãy đồng đẳng của benzene có công thức tổng quát là CnH2n-6. Vậy công thức của hợp chất thuộc dãy đồng đẳng của benzene là C8H10.
A. Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều.
B. Tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng.
C. Các góc liên kết đều bằng109,5o.
D. Các độ dài liên kết carbon - carbon đều bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Các góc liên kết trong phân tử benzene bằng 120o
Bài 17.4 trang 61 Sách bài tập Hóa học 11:Chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng?
A. Benzene.
B. Toluene.
C. Styrene.
D. Naphthalene
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Naphthalene là chất rắn, màu trắng.
Sản phẩm chính của phản ứng giữa toluen với bromine ở nhiệt độ cao có mặt iron(III) bromine là
A. (X) và (Y).
B. (Y) và (Z).
C. (X) và (Z).
D. (Y).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Khi benzene có nhóm thế alkyl (-CH3, -C2H5,…), các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl.
Phát biểu nào sau đây về X không đúng?
A. Tên của X là nitrobenzene.
B. X là chất lỏng, sánh như dầu.
C. X có màu vàng.
D. X tan tốt trong nước.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
C6H5NO2 có tên là nitrobenzene; là chất lỏng màu vàng, sánh như dầu; không tan trong nước.
A. Khó hơn phản ứng cộng chlorine vào ethylene.
B. Xảy ra với điều kiện ánh sáng tử ngoại và đun nóng.
C. Sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane.
D. Tỉ lệ mol của các chất tham gia phản ứng là 1:1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phương trình phản ứng:
Tỉ lệ mol các chất phản ứng là 1:3.
A. Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene.
B. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng.
C. Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường.
D. Benzene làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Benzene không phản ứng với nước bromine ở điều kiện thường, vì vậy nó không làm mất màu nước bromine.
A. Benzene.
B. Toluene.
C. Styrene.
D. Naphthalene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Naphthalen có công thức , gồm có 5 liên kết đôi trong phân tử, nên khi gặp xúc tác Ni ở nhiệt độ thích hợp có thể cộng thêm 5 phân tử H2.
A. Benzene.
B. Toluene.
C. Styrene.
D. Naphthalene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phản ứng của styrene với dung dịch nước bromine:
A. Benzene.
B. Toluene.
C. o-xylene.
D. Naphthalene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A. p-chlorotoluene.
B. m-chlorotoluene.
C. benzyl chloride.
D. 2,4-dichlorotoluene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
A. 1: 2. B. 2: 1. C. 2: 3. D. 3: 2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Phương trình phản ứng:
Như vậy tỉ lệ mol C6H5COOK sinh ra so với KMnO4 phản ứng bằng 1:2.
A. o-xylene.
B. p-xylene.
C. ethyl benzene.
D. styrene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Phương trình phản ứng:
Chất X là ethylbenzene.
Lời giải:
Các đồng phân và tên gọi:
Xác định chất X viết phương trình hoá học.
Lời giải:
Chất X là nitrobenzene
Lời giải:
Lời giải:
Các sản phẩm chính và tên gọi:
a) Polystyrene từ hexane.
b) 2,4,6-trinitrotoluene từ heptane.
Lời giải:
a) Điều chế polystyrene từ hexane:
b) 2,4,6-trinitrotoluene từ heptane:
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm)
Lý thuyết Arene (Hydrocarbon thơm)
1. Khái niệm và danh pháp
a. Khái niệm
Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều vòng benzene.
Benzene có công thức C6H6 là một hydrocarbon thơm đơn giản và điển hình nhất.
Benzene và các đồng đẳng của nó hợp thành dãy đồng đẳng của benzene có công thức chung là CnH2n-6 (n≥6).
b. Công thức cấu tạo và danh pháp
Một số arene, gốc ary thường gặp có công thức cấu tạo và tên gọi như sau:
2. Đặc điểm cấu tạo của benzene
Phân tử benzene có 6 nguyên tử carbon tạo thành hình lục giác đều, tất cả nguyên tử carbon và hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng, các góc liên kết đều bằng 120°, độ dài liên kết carbon – carbon đều bằng 139 pm.
3. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
Benzene, toluene, xylene, styrene ở điều kiện thường là chất lỏng không màu, trong suốt, dễ chảy và có mùi đặc trưng. Naphthalene là chất rắn màu trắng, có mùi đặc trung (có thể phát hiện được ở nồng độ thấp). Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên không tan trong nước và thường nhẹ hơn nước, tan được trong các dung môi hữu cơ.
4. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thế
Arene có thể tham gia phản ứng thể nguyên tử hydrogen ở vòng benzene như phản ứng halogen hoá, nitro hoa,..
Quy tắc thể: Khi benzene có nhóm thể alkyl (–CH3, -C2H5,...), các phản ứng thế nguyên tử hydrogen ở vòng benzene xảy ra dễ dàng hơn so với benzene và ưu tiên thế vào vị trí số 2 hoặc số 4 (vị trí ortho hoặc para) so với nhóm alkyl.
* Phản ứng halogen hoá
Các arene tham gia phản ứng thế nguyên tử hydrogen gắn với vòng thơm bằng halogen (chlorine, bromine) ở nhiệt độ cao khi có xúc tác muỗi Iron(III) halide
* Phản ứng nitro hóa
Phản ứng nitro hoá là phản ứng trong đó một hay nhiều nguyên tử hydrogen ở vòng benzene được thay thế bằng nhóm nitro (-NO2).
b. Phản ứng cộng
* Phần ứng cộng chlorine
Phản ứng cộng chlorine vào benzene trong điều kiện có ánh sáng từ ngoại và đun nóng, sản phẩm thu được là 1,2,3,4,5,6 hexachlorocyclohexane.
b) Phản ứng cộng hydrogen
Phản ứng cộng hydrogen vào benzene tạo thành cyclohexane. Phản ứng xảy ra ở điều kiện áp suất cao và nhiệt độ cao, với sự có mặt của các chất xúc tác dị thể như platinum, nickel. cyclohexane.
c. Phản ứng oxi hóa
* Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy)
Các arene như benzene, toluene, xylene dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt.
C6H5CH3 + 9O2 → 7CO2 + 4H2O (điều kiện t0)
* Phản ứng oxi hoá nhóm alkyl
Toluene và các alkylbenzene khác có thể bị oxi hoá bởi các tác nhân oxi hoá như dụng dịch KMnO4.
5. Ứng dụng
6. Điều chế
Trong công nghiệp, benzene, toluene được điều chế từ quá trình refoming phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cydoalkane C6 – C8.
Ethylbenzene được điều chế từ phản ứng giữa benzene và ethylene với xúc tác acid rắn là zeolite.