Giải SBT Toán 8 trang 31 Tập 2 Cánh diều

569

Với lời giải SBT Toán 8 trang 31 Tập 2 Bài tập cuối chương 6 trang 30 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 6 trang 30

Bài 29 trang 31 SBT Toán 8 Tập 2: Biểu đồ cột kép trong Hình 34 biểu diễn số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III, Quý IV của bốn đội sản xuất ở công ty Phú Bình.

Biểu đồ cột kép trong Hình 34 biểu diễn số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III

Hình 34

a) So sánh tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III và tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV của công ty đó.

b) Công ty đã thưởng cho mỗi công nhân xếp loại Tốt trong Quý III là 800 000 đồng và mỗi công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV là 1 000 000 đồng. Tính tỉ số phần trăm số tiền của Quý III và số tiền của Quý IV mà công ty Phú Bình đã thưởng cho công nhân.

Lời giải:

a) Tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III là:

50 + 48 + 12 + 18 = 128 (người).

Tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV là:

30 + 18 + 25 + 52 = 125 (người).

Vậy tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý III nhiều hơn tổng số công nhân xếp loại Tốt trong Quý IV.

b) Công ty đã thưởng cho mỗi công nhân trong Quý III, Quý IV với số tiền lần lượt là:

128 . 800 000 = 102 400 000 (đồng);

125 . 1 000 000 = 125 000 000 (đồng).

Tỉ số phần trăm của 102 400 000 và 125 000 000 là: 102  400  000125  000  000100% = 81,92%.

Vậy tỉ số phần trăm số tiền của Quý III và số tiền của Quý IV mà công ty đã thưởng cho công nhân là 81,92%.

Bài 30 trang 31 SBT Toán 8 Tập 2: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu máy móc và phụ tùng năm 2020 của Việt Nam (tính theo tỉ số phần trăm).

a) Tính giá trị của x.

b) Xuất khẩu máy móc và phụ tùng năm 2020 của Việt Nam đến thị trường Hoa Kỳ gấp bao nhiêu lần đến thị trường Nhật Bản (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu máy móc

Hình 35

Lời giải:

a) Thị trường xuất khẩu máy móc và phụ tùng năm 2020 của Việt Nam đến thị trường Trung Quốc là:

100% ‒ 7,5% ‒ 6,8% ‒ 7,5% ‒ 12,1% ‒ 44,9% ‒ 11,5% = 9,7%.

Vậy x = 9,7.

b) Ta có tỉ số của 44,9 và 7,5 là: 44,97,55,987.

Vậy xuất khẩu máy móc và phụ tùng năm 2020 của Việt Nam đến thị trường Hoa Kỳ gấp 6 lần đến thị trường Nhật Bản (làm tròn đến hàng đơn vị).

Đánh giá

0

0 đánh giá