Giải SBT Toán 8 trang 63 Tập 1 Cánh diều

595

Với lời giải SBT Toán 8 trang 63 Tập 1 Bài tập cuối chương 3 sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 3

Bài 28 trang 63 SBT Toán 8 Tập 1: Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng d1:y=13x4 và d2:y=(x3+1) là:
A. (0;1)
B. (73;2)
C. (0;14)
D. (3;2)

Lời giải:

Ta có: d1:y=13x4=34x+14

d2:y=(x3+1)=13x1

Xét đồ thị hàm số d1:y=34x+14

Chọn x=0 suy ra y=14

Chọn y=0 suy ra x=13

Vậy đồ thị hàm số  d1:y=34x+14 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0;14),B(13;0)

Xét đồ thị hàm số d2:y=13x1

Chọn x=0 suy ra y=1

Chọn y=0 suy ra x=3

Vậy đồ thị hàm số  d2:y=13x1 là đường thẳng đi qua hai điểm C(0;1),D(3;0)

Vẽ trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

 Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 (ảnh 1)

Ta xác định được giao điểm E(3;2).

→   Đáp án D.

Bài 29 trang 63 SBT Toán 8 Tập 1: Cho đồ thị của hàm số y=ax+b đi qua điểm M(1;4) và song song với đường thẳng y=2x+1. Tích ab bằng:

A. 6

B. 4

C. 3

D. 2

Lời giải:

Đồ thị của hàm số y=ax+b song song với đường thẳng y=2x+1 nên a=2 và b1.

Đồ thị của hàm số y=2x+b đi qua điểm M(1;4) nên 4=2.1+b suy ra b=2

Vậy a.b=2.2=4

→   Đáp án B.

Bài 30 trang 63 SBT Toán 8 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đồ thị của hàm số y=2x+4 (Hình 11).

a) Gọi A,B lần lượt là giao điểm của trục Ox,Oy với đồ thị hàm số y=2x+4. Xác định tọa độ các điểm A,B.

b) Gọi M,N lần lượt là trung điểm của OA,OB. Xác định tọa độ các điểm M,N.

c)  Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác OMN và diện tích tam giác OAB.

 Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 (ảnh 2)

Lời giải:

a)  Tọa độ điểm A(2;0)

Tọa độ điểm B(0;4)

b) Ta vẽ các điểm M,N:

 Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 (ảnh 3)

Vậy tọa độ điểm M(1;0),N(0;2).

c) Diện tích của tam giác OAB bằng: 12.OA.OB

Mà OM=12OA,ON=12OB nên ta có diện tích của tam giác OMN bằng:

12.12OA.12OB=14.12.OA.OB

Vậy tỉ số phần trăm của diện tích tam giác OMN và diện tích tam giác OAB là:

14.100%=25%

Bài 31 trang 63 SBT Toán 8 Tập 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(2;3),B(2;4). Tìm tọa độ điểm C sao cho C nằm trên trục Ox và CA+CB đạt giá trị nhỏ nhất.

Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 3 (ảnh 4)

Lời giải:

Ta có: CA+CBAB nên CA+CB đạt giá trị nhỏ nhất bằng AB=7. Khi đó, C là giao điểm của AB và trục Ox. Vậy C(2;0).

Bài 32 trang 63 SBT Toán 8 Tập 1: Cho đường thẳng d:y=(m12)x+2m2 với m12. Tìm giá trị của m để:

a) Đường thẳng d song song với đường thẳng d1:y=12mx2 với m0;

b) Đường thẳng d trùng với đường thẳng d2:y=x23m+2;

c) Đường thẳng d và đường thẳng d3:y=2xm+2 cắt nhau tại một điểm nằm trên trục Oy.

Lời giải:

a) Để d song song với d1 thì m12=12m và 2m22. Suy ra m=1.

Dễ thấy với m=1 ta có d và d1 trở thành d:y=12x và d1:y=12x2. Khi đó, d song song với d1.

b) Để d trùng với d1 thì m12=1 và 2m2=23m+2. Suy ra m=32.

c) Đường thẳng dvà đường thẳng d3 lần lượt cắt trục Oy tại A(;2m2) và B(0;m+2). Do đó, d và d3 cắt nhau tại một điểm nằm trên trục Oy khi m122 và 2m2=m+2. Suy ra m=43.

Dễ thấy với m=43 ta có d và d3 trở thành d:y=56x+23 và d3:y=2x+23

Khi đó d và d3 cắt nhau tại điểm (0;23) nằm trên trục Oy

Bài 33 trang 63 SBT Toán 8 Tập 1: Xác định đường thẳng d:y=ax+b(a0) trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường thẳng d song song với đường thẳng d:y=3x23 và đi qua điểm A(2;4).

b) Đường thẳng d đi qua điểm B và có hệ số góc bằng -3. Biết B là giao điểm của đường thẳng y=2x2 với trục hoành.

Lời giải:

a) Để đường thẳng d song song với đường thẳng d:y=3x23 thì a=a vậy đồ thị hàm số của đường thẳng d:y=3x+b.

Mà d đi qua điểm A(2;4), ta có: 4=3.2+b suy ra b=10.

Vậy đường thẳng d:y=3x10.

b) B là giao điểm của đường thẳng y=2x2 với trục hoành nên B(1;0). Từ đó, ta tìm được d:y=3x+3.

Đánh giá

0

0 đánh giá