Với lời giải SBT Toán 8 trang 10 Tập 2 Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 8 Bài 23: Phép cộng và phép trừ phân thức đại số
Bài tập 6.20 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Rút gọn biểu thức: .
b) Tính giá trị của Q tại x = 103.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của Q là: x ≠ ± 3.
Ta có
.
b) Thay x = 103 vào Q ta có: Q = .
Bài tập 6.21 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Chứng minh rằng nếu a, b, c ≠ 0, a + b + c = 0 thì .
b) Chứng minh rằng nếu x ≠ y, y ≠ z, z ≠ x thì:
.
Lời giải:
a) Với a, b, c ≠ 0, ta có:
Mà a + b + c = 0 nên ta suy ra: (điều cần phải chứng minh).
b) Với x ≠ y, y ≠ z, z ≠ x, ta có:
.
Vậy (điều cần phải chứng minh).
Lời giải:
Điều kiện xác định của P là: y ≠ 2, x ≠ 6.
Nếu 3y – x = 6 thì x = 3y – 6. Thay x = 3y – 6 vào biểu thức P ta có:
không đổi với mọi x, y thỏa mãn 3y – x = 6.
Bài tập 6.23 trang 10 SBT Toán Tập 2: Cho biểu thức
(x ≠ 3, x ≠ 1, x ≠ –1).
a) Rút gọn phân thức .
b) Chứng tỏ rằng có thể viết trong đó a, b là những hằng số.
c) Tìm tập hợp các giá trị nguyên của x để P có giá trị là số nguyên.
Lời giải:
a) Ta có
b)
Do đó, P có thể viết dưới dạng trong đó a = –2; b = –6.
c) Vì nên để P là số nguyên thì phải là số nguyên.
Suy ra 6 ⋮ (x – 3) hay (x – 3) ∈ Ư(6).
Khi đó (x – 3) ∈ {1; 2; 3; 6; –1; –2; –3; –6}.
Suy ra x ∈ {4; 5; 6; 9; 2; 1; 0; –3}.
Loại x = 1 vì không thỏa mãn điều kiện x ≠ 3, x ≠ 1, x ≠ –1.
Vậy x ∈ {4; 5; 6; 9; 2; 0; –3} thì thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài tập 6.24 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Rút gọn biểu thức (x ≠ 0, x ≠ 1).
b) Chứng tỏ rằng chỉ có một giá trị nguyên của của x để P cũng nhận giá trị nguyên
Lời giải:
a) Ta có:
(x ≠ 0, x ≠ 1)
b) Để P nguyên thì 1 ⋮ x, tức là x ∈ Ư(1).
Suy ra x ∈ Ư(1) = {1; –1}.
Mà điều kiện xác định của P là x ≠ 0, x ≠ 1 nên ta loại trường hợp x = 1.
Do đó, chỉ có một giá trị x = –1 thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Lời giải:
Quãng đường tàu đi với vận tốc x (km/h) là: = 300 (km).
Thời gian tàu đi với vận tốc x (km/h) là: (giờ).
Quãng đường tàu đi với vận tốc 12 km/h là: 12 . 3 = 36 (km).
Quãng đường còn lại dài: 900 – 300 – 36 = 564 (km).
Vận tốc tàu đi trên quãng đường 564 km là: x + 5 (km/h).
Thời gian tàu đi quãng đường 564 km là: (giờ).
Thời gian thực tế tàu đi là:
(giờ)
Vậy phân thức tính thời gian thực tế để tàu đi từ cảng A đến cảng B là:
giờ.
Lời giải:
Gọi y (cm) là độ dài đoạn thẳng DE. (y > 0).
Ta có: AB = DE + EF
Vì hình hộp chữ nhật 200 cm3 có diện tích đáy là: (x + 1)x (cm2), từ đó suy ra chiều cao EF = (cm).
Vì hình hộp chữ nhật 500 cm3 có diện tích đáy là: (x + 2)x (cm2), từ đó suy ra chiều cao AB = (cm).
Vì AB = DE + EF
Suy ra DE = AB – EF =
=
=
Ta lại có:
CB = EF = (cm) (vì hai hình hộp chữ nhật bằng nhau có cùng thể tích 200 cm2).
AC = CB + AB = +
=
=
Vậy phân thức biểu diễn độ dài độ dài các đoạn thẳng DE và AC là
DE = (cm) và AC = (cm).
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài tập 6.15 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2: Tính các tổng sau:....
Bài tập 6.16 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2: Tính các hiệu sau:...
Bài tập 6.17 trang 9 SBT Toán Tập 2: Tính:...
Bài tập 6.18 trang 9 SBT Toán Tập 2: Tính các tổng sau:...
Bài tập 6.19 trang 9 SBT Toán 8 Tập 2: a) Rút gọn biểu thức ....
Bài tập 6.20 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Rút gọn biểu thức: ....
Bài tập 6.21 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Chứng minh rằng nếu a, b, c ≠ 0, a + b + c = 0 thì ....
Bài tập 6.23 trang 10 SBT Toán Tập 2: Cho biểu thức.....
Bài tập 6.24 trang 10 SBT Toán 8 Tập 2: a) Rút gọn biểu thức (x ≠ 0, x ≠ 1)....
Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: