Giải SBT Toán 11 trang 77 Tập 1 Chân trời sáng tạo

172

Với lời giải SBT Toán 11 trang 77 Tập 1 chi tiết trong Bài 1: Giới hạn của dãy số sách Chân trời sáng tạo giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số

Bài 12 trang 77 SBT Toán 11 Tập 1: Cho tam giác OMN vuông cân tại O, OM= ON = 1. Trong tam giác OMN, vẽ hình vuông OA1B1C1 sao cho các đỉnh A1, B1, C1 lần lượt nằm trên các cạnh OM, MN, ON. Trong tam giác A1MB1, vẽ hình vuông A1A2B2C2 sao cho các đỉnh A2, B2, C2 lần lượt nằm trên các cạnh A1M, MB1, A1B1. Tiếp tục quá trình đó, ta được một dãy các hình vuông (Hình 3). Tính tổng diện tích các hình vuông này.

Lời giải:

Cho tam giác OMN vuông cân tại O, OM= ON = 1. Trong tam giác OMN, vẽ hình vuông OA1B1C1

Độ dài cạnh của các hình vuông lần lượt là

a1=12;a2=12a1=1212=122;a3=12a2=12122=123;

Diện tích của các hình vuông lần lượt là

S1=a12=122=14,

S2=a22=1222=142,

S3=a32=1232=1223=143,

Các diện tích S1, S2, S3,... tạo thành cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu là S1=14 và công bội bằng 14.

Do đó, tổng diện tích các hình vuông là S=141114=13.

Bài 13 trang 77 SBT Toán 11 Tập 1: Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường thẳng d: x + y = 2 cắt trục hoành tại điểm A và cắt đường thẳng dn:y=2n+1nx tại điểm Pn (n ∈ ℕ*). Kí hiệu Sn là diện tích của tam giác OAPn. Tìm limSn.

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường thẳng d: x + y = 2 cắt trục hoành tại điểm A và cắt đường thẳng

Lời giải:

Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường thẳng d: x + y = 2 cắt trục hoành tại điểm A và cắt đường thẳng

Ta có: A(2; 0) nên OA = 2.

Đường thẳng d: x + y = 2 ⇔ y = 2 – x.

Vì Pn(x0; y0) ∈ d nên Pn(x0; 2 – x0)

Hơn nữa Pn(x0; y0) ∈ d nên ta có:

y0=2n+1nx02x0=2n+1nx03n+1nx0=2

x0=2n3n+1y0=22n3n+1=4n+23n+1

Pn2n3n+1;4n+23n+1

Gọi H là hình chiếu của P lên Ox. Khi đó PnH = |y0| = 4n+23n+1=4n+23n+1 (do n ∈ ℕ*).

Ta có Sn 12OAPnH=12.2.4n+23n+1=4n+23n+1.

Khi đó  limSn=lim4n+23n+1=lim4+2n3+1n=43.

Đánh giá

0

0 đánh giá