Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 1: Đạo hàm sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 1: Đạo hàm
Bài 1 trang 38 SBT Toán 11 Tập 2: Cho hàm số . Chứng minh rằng .
Lời giải:
Với , ta có:
=
.
Vậy .
a) Tại điểm (−1; 1);
b) Tại giao điểm của (P) với đường thẳng y = −3x + 2.
Lời giải:
Ta có .
a) Phương trình tiếp tuyến của (P) tại điểm (−1; 1) có hệ số góc .
b) Gọi giao điểm của (P) với đường thẳng y = −3x + 2 là M(x0; y0).
Ta có
; .
•Với , hệ số góc của tiếp tuyến là .
•Với , hệ số góc của tiếp tuyến là .
Lời giải:
a) Ta có
• ;
• .
Vì nên f(x) gián đoạn tại 2, do đó f(x) không có đạo hàm tại 2.
b) Ta có
• ;
• .
Vì nên f(x) liên tục tại 1.
Ta lại có
•
.
•
.
Vì nên không tồn tại .
Vậy f(x) không có đạo hàm tại x = 1.
a) Song song với đường thẳng y = −x + 2;
b) Vuông góc với đường thẳng ;
c) Đi qua điểm A(0; 1).
Lời giải:
Ta có .
a) Gọi d1 là tiếp tuyến cần tìm của (C) và M0(x0; y0) là tiếp điểm của (C) và d1.
Vì d1 song song với đường thẳng y = −x + 2 nên .
Suy ra hoặc .
− Với , phương trình tiếp tuyến tại điểm có hệ số góc là:
.
− Với , phương trình tiếp tuyến tại điểm có hệ số góc là:
Vậy tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = −x + 2 là: và .
b) Gọi d1 là tiếp tuyến cần tìm của (C) và M0(x0; y0) là tiếp điểm của (C) và d1.
Vì d1 vuông góc với đường thẳng nên .
Suy ra hoặc .
− Với , phương trình tiếp tuyến tại điểm có hệ số góc là:
.
− Với , phương trình tiếp tuyến tại điểm có hệ số góc là:
Vậy tiếp tuyến của (C) song song với đường thẳng y = −x + 2 là: và .
c) Gọi d1 là tiếp tuyến cần tìm của (C) đi qua điểm A(0; 1) tại tiếp điểm M(x0;f(x0)).
Phương trình tiếp tuyến d1 của (C) có dạng:
Vì d1 đi qua điểm A(0; 1) nên
;
− Với , phương trình đường thẳng d1 là:
.
− Với , phương trình đường thẳng d1 là:
.
Vậy tiếp tuyến của (C) đi qua điểm A(0; 1) là: và .
Lời giải:
Ta có .
Vận tốc tức thời tại điểm t = 4 là .
Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
Bài 1: Hai đường thẳng vuông góc
Bài 2: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
Lý thuyết Đạo hàm
1. Đạo hàm
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng và điểm .
Nếu tồn tại giới hạn (hữu hạn)
thì giới hạn đó được gọi là đạo hàm của f(x) tại điểm , kí hiệu là hoặc .
Vậy:
.
Chú ý:
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b). Nếu hàm số này có đạo hàm tại mọi điểm thì ta nói nó có đạo hàm trên khoảng (a; b), kí hiệu y’ hoặc f’(x).
- Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a; b), có đạo hàm tại .
a) Đại lượng gọi là số gia của biến tại . Đại lượng gọi là số gia tương ứng của hàm số. Khi đó, và
.
b) Tỉ số biểu thị tốc độ thay đổi trung bình của đại lượng y theo đại lượng x trong khoảng từ đến ; còn biểu thị tốc độ thay đổi (tức thời) của đại lượng y theo đại lượng x tại điểm .
2. Ý nghĩa vật lí của đạo hàm
- Nếu hàm số s = f(t) biểu thị quãng đường di chuyển của vật theo thời gian t thì biểu thị tốc độ tức thời của chuyển động tại thời điểm .
- Nếu hàm số T = f(t) biểu thị nhiệt độ T theo thời gian t thì biểu thị tốc độ thay đổi nhiệt độ theo thời gian tại thời điểm .
3. Ý nghĩa hình học của đạo hàm
Đạo hàm của hàm số tại điểm là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị (C) của hàm số tại điểm .
Tiếp tuyến có phương trình là .