Giải SBT Toán 11 trang 40 Tập 1 Kết nối tri thức

89

Với lời giải SBT Toán 11 trang 40 Tập 1 chi tiết trong Bài 7: Cấp số nhân sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 7: Cấp số nhân

Bài 2.27 trang 40 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu một kĩ sư được một công ty thuê với mức lương hằng năm là 180 triệu đồng và nhận được mức tăng lương hàng năm là 5%, thì mức lương của người kĩ sư đó là bao nhiêu khi bắt đầu năm thứ sáu làm việc cho công ty?

Lời giải:

Gọi un là số triệu đồng mà người kĩ sư đó nhận được ở năm thứ n.

Vì người kĩ sư được công ty thuê với mức lương hằng năm là 180 triệu đồng và nhận được mức tăng lương hằng năm là 5% nên dãy số (un) là một cấp số nhân có u1 = 180 và công bội q = 1 + 5% = 1,05.

Khi bắt đầu năm thứ sáu làm việc cho công ty thì mức lương năm của người kĩ sư đó là u6 = u1q5 = 180 . (1,05)5 ≈ 229,73 (triệu đồng).

Bài 2.28 trang 40 SBT Toán 11 Tập 1: Để tích luỹ tiền cho việc học đại học của con gái, cô Hoa quyết định hàng tháng bỏ ra 500 nghìn đồng vào tài khoản tiết kiệm, được trả lãi 0,5% cộng dồn hàng tháng. Cô bắt đầu chương trình tích lũy này khi con gái cô tròn 3 tuổi. Cô ấy sẽ tích luỹ được bao nhiêu tiên vào thời điểm gửi khoản tiền thứ 180? Lúc này con gái cô Hoa bao nhiêu tuổi?

Lời giải:

Gọi un là số tiền (triệu đồng) mà cô Hoa có trong chương trình tích luỹ ở lần gửi thứ n (vào đầu tháng thứ n).

Kí hiệu a = 0,5 triệu đồng, r = 0,5% .

Số tiền của cô Hoa trong chương trình ở đầu tháng 1 là u1 = a.

Số tiền của cô Hoa trong chương trình ở đầu tháng 2 là

u2 = u1(1 + r) + a = a(1 + r) + a.

Số tiền của cô Hoa trong chương trình ở đầu tháng 3 là

u3 = u2(1 + r) + a = a(1 + r)2 + a(1 + r) + a.

Tương tự cho các tháng tiếp theo, suy ra số tiền của cô Hoa trong chương trình ở đầu tháng n là

un = a(1 + r)n – 1 + a(1 + r)n – 2 + ... + a(1 + r) + a

= a[(1 + r)n – 1 + (1 + r)n – 2 + ... + (1 + r) + 1]

a.1+rn11+r1=a1+rn1r.  

Vào thời điểm gửi khoản tiền thứ 180, cô ấy sẽ tích luỹ được

u180=0,5.1+0,5%18010,5% ≈ 145,41 (triệu đồng).

Khi đó, tuổi của con gái cô Hoa là 3 + 180 : 12 = 18 (tuổi).

Bài 2.29 trang 40 SBT Toán 11 Tập 1: Các cạnh của hình vuông ban đầu có chiều dài 16 cm. Một hình vuông mới được hình thành bằng cách nối các điểm giữa của các cạnh của hình vuông ban đầu và hai trong số các hình tam giác kết quả được tô màu (hình vẽ dưới). Nếu quá trình này được lặp lại năm lần nữa, hãy xác định tổng diện tích của vùng được tô màu.

 Các cạnh của hình vuông ban đầu có chiều dài 16 cm Một hình vuông mới được hình thành

Lời giải:

Gọi un là diện tích hai tam giác được tô màu ở lần thực hiện thứ n.

Gọi a là độ dài cạnh của hình vuông ban đầu.

Hai tam giác được tạo thành là các tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng 12 độ dài của hình vuông trước mỗi lần chia.

Ở lần 1 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là a2 nên u1 = 2.12.a22=a222 và độ dài cạnh hình vuông sau đó là a22+a22=a22 (sử dụng định lí Pythagore).

Ở lần 2 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là a2.22 nên u2=2.12.a2.222=a223.

Ở lần 3 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là a2.22.22, suy ra u3=a224.

Cứ tiếp tục như vậy, ta được dãy số (un) là cấp số nhân với u1=a222 và công bội q=12.

Với a = 16 cm thì u1 = 16222 = 64 cm.

Vậy tổng diện tích sau năm lần thực hiện là

S5=u11q51q=64.1125112 = 124 (cm2).

Bài 2.30 trang 40 SBT Toán 11 Tập 1: Nếu p, m và q lập thành một cấp số nhân thì dễ thấy m2 = p ∙ q. Số m được gọi là trung bình nhân của p và q. Cho hai số p và q, nếu ta tìm được k số khác m1, m2, ..., mk sao cho p, m1, m2, ..., mk, q lập thành một cấp số nhân thì chúng ta nói rằng đã “chèn k trung bình nhân vào giữa p và q”. Hãy

a) Chèn hai trung bình nhân vào giữa 3 và 24;

b) Chèn ba trung bình nhân vào giữa 2,25 và 576.

Lời giải:

a) Theo định nghĩa, chèn hai trung bình nhân vào giữa 3 và 24 ta được cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 3 và u2 + 2 = u4 = 24.

Do tính chất của cấp số nhân nên u4 = u1q3 = 3q3 = 24. Suy ra q = 2.

Khi đó u2 = 3 . 2 = 6, u3 = 6 . 12 = 12.

Vậy chèn hai trung bình nhân vào giữa 3 và 24 ta được cấp số nhân là: 3, 6, 12, 24.

b) Theo định nghĩa, chèn ba trung bình nhân vào giữa 2,25 và 576 ta được cấp số nhân có u1 = 2,25 và u2 + 3 = u5 = 576.

Do tính chất của cấp số nhân nên u5 = u1q4 = 2,25q4 = 576. Suy ra q = ± 4.

+ Với q = 4, ta có u2 = 2,25 . 4 = 9; u3 = 9 . 4 = 36; u4 = 36 . 4 = 144.

Khi đó chèn ba trung bình nhân vào giữa 2,25 và 576 ta được cấp số nhân 2,25; 9; 36; 144; 576.

+ Với q = − 4, ta có u2 = 2,25 . (− 4) = − 9; u3 = (− 9) . (− 4) = 36; u4 = 36 . (− 4) = − 144.

Khi đó chèn ba trung bình nhân vào giữa 2,25 và 576 ta được cấp số nhân 2,25; − 9; 36; − 144; 576.

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 2 trang 40

Bài 2.31 trang 40 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) xác định bởi: u1 = 1, un + 1 = un + n. Số hạng u4 là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 10.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có u1 = 1;

u2 = u1 + 1 = 1 + 1 = 2;

u3 = u2 + 2 = 2 + 2 = 4;

u4 = u3 + 3 = 4 + 3 = 7.

Bài 2.32 trang 40 SBT Toán 11 Tập 1: Hãy chọn dãy số bị chặn trong các dãy số (un) sau:

A. un = 1 – n2.

B. un = 2n.

C. un = n sin n.

D. un=2nn+1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Xét từng đáp án, ta thấy dãy số ở đáp án D là dãy số bị chặn. Thật vậy:

Ta có un=2nn+1=n+1+3n+1=1+3n+1.

Vì n > 0 nên 3n+1>0. Suy ra 1+3n+1>1.

Vì n ≥ 1 nên n + 1 ≥ 2 3n+1321+3n+112

Vậy 1<un12 nên dãy số này bị chặn.

Đánh giá

0

0 đánh giá