Với lời giải SBT Toán 11 trang 40 Tập 1 chi tiết trong Bài 7: Cấp số nhân sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 7: Cấp số nhân
Lời giải:
Gọi un là số triệu đồng mà người kĩ sư đó nhận được ở năm thứ n.
Vì người kĩ sư được công ty thuê với mức lương hằng năm là 180 triệu đồng và nhận được mức tăng lương hằng năm là 5% nên dãy số (un) là một cấp số nhân có u1 = 180 và công bội q = 1 + 5% = 1,05.
Khi bắt đầu năm thứ sáu làm việc cho công ty thì mức lương năm của người kĩ sư đó là u6 = u1q5 = 180 . (1,05)5 ≈ 229,73 (triệu đồng).
Lời giải:
Gọi un là số tiền (triệu đồng) mà cô Hoa có trong chương trình tích luỹ ở lần gửi thứ n (vào đầu tháng thứ n).
Kí hiệu a = 0,5 triệu đồng, r = 0,5% .
Số tiền của cô Hoa trong chương trình ở đầu tháng 1 là u1 = a.
Số tiền của cô Hoa trong chương trình ở đầu tháng 2 là
u2 = u1(1 + r) + a = a(1 + r) + a.
Số tiền của cô Hoa trong chương trình ở đầu tháng 3 là
u3 = u2(1 + r) + a = a(1 + r)2 + a(1 + r) + a.
Tương tự cho các tháng tiếp theo, suy ra số tiền của cô Hoa trong chương trình ở đầu tháng n là
un = a(1 + r)n – 1 + a(1 + r)n – 2 + ... + a(1 + r) + a
= a[(1 + r)n – 1 + (1 + r)n – 2 + ... + (1 + r) + 1]
= .
Vào thời điểm gửi khoản tiền thứ 180, cô ấy sẽ tích luỹ được
≈ 145,41 (triệu đồng).
Khi đó, tuổi của con gái cô Hoa là 3 + 180 : 12 = 18 (tuổi).
Lời giải:
Gọi un là diện tích hai tam giác được tô màu ở lần thực hiện thứ n.
Gọi a là độ dài cạnh của hình vuông ban đầu.
Hai tam giác được tạo thành là các tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng độ dài của hình vuông trước mỗi lần chia.
Ở lần 1 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là nên u1 = và độ dài cạnh hình vuông sau đó là (sử dụng định lí Pythagore).
Ở lần 2 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là nên .
Ở lần 3 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là , suy ra .
Cứ tiếp tục như vậy, ta được dãy số (un) là cấp số nhân với và công bội .
Với a = 16 cm thì u1 = = 64 cm.
Vậy tổng diện tích sau năm lần thực hiện là
= 124 (cm2).
a) Chèn hai trung bình nhân vào giữa 3 và 24;
b) Chèn ba trung bình nhân vào giữa 2,25 và 576.
Lời giải:
a) Theo định nghĩa, chèn hai trung bình nhân vào giữa 3 và 24 ta được cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 3 và u2 + 2 = u4 = 24.
Do tính chất của cấp số nhân nên u4 = u1q3 = 3q3 = 24. Suy ra q = 2.
Khi đó u2 = 3 . 2 = 6, u3 = 6 . 12 = 12.
Vậy chèn hai trung bình nhân vào giữa 3 và 24 ta được cấp số nhân là: 3, 6, 12, 24.
b) Theo định nghĩa, chèn ba trung bình nhân vào giữa 2,25 và 576 ta được cấp số nhân có u1 = 2,25 và u2 + 3 = u5 = 576.
Do tính chất của cấp số nhân nên u5 = u1q4 = 2,25q4 = 576. Suy ra q = ± 4.
+ Với q = 4, ta có u2 = 2,25 . 4 = 9; u3 = 9 . 4 = 36; u4 = 36 . 4 = 144.
Khi đó chèn ba trung bình nhân vào giữa 2,25 và 576 ta được cấp số nhân 2,25; 9; 36; 144; 576.
+ Với q = − 4, ta có u2 = 2,25 . (− 4) = − 9; u3 = (− 9) . (− 4) = 36; u4 = 36 . (− 4) = − 144.
Khi đó chèn ba trung bình nhân vào giữa 2,25 và 576 ta được cấp số nhân 2,25; − 9; 36; − 144; 576.
Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 2 trang 40
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 10.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có u1 = 1;
u2 = u1 + 1 = 1 + 1 = 2;
u3 = u2 + 2 = 2 + 2 = 4;
u4 = u3 + 3 = 4 + 3 = 7.
Bài 2.32 trang 40 SBT Toán 11 Tập 1: Hãy chọn dãy số bị chặn trong các dãy số (un) sau:
A. un = 1 – n2.
B. un = 2n.
C. un = n sin n.
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Xét từng đáp án, ta thấy dãy số ở đáp án D là dãy số bị chặn. Thật vậy:
Ta có .
Vì n > 0 nên . Suy ra .
Vì n ≥ 1 nên n + 1 ≥ 2
Vậy nên dãy số này bị chặn.
Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 2.22 trang 39 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm số hạng thứ 10 của cấp số nhân 64, – 32, 16, – 8, ......
Bài 2.25 trang 39 SBT Toán 11 Tập 1: Tính các tổng sau....:
Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: