Giải SBT Toán 11 trang 29 Tập 1 Kết nối tri thức

108

Với lời giải SBT Toán 11 trang 29 Tập 1 chi tiết trong Bài tập cuối chương 1 trang 25 sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 1 trang 25

Bài 1.57 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Hai sóng âm có phương trình lần lượt là

f1(t) = C sin ωt và f2(t) = C sin(ωt + α).

Hai sóng này giao thoa với nhau tạo ra một âm kết hợp có phương trình

f(t) =  f1(t) + f2(t) = C sin ωt + C sin(ωt + α).

a) Sử dụng công thức cộng chỉ ra rằng hàm f(t) có thể viết được dưới dạng f(t) = A sin ωt + B cos ωt, ở đó A, B là hai hằng số phụ thuộc vào α.

b) Khi C = 10 và α=π3, hãy tìm biên độ và pha ban đầu của sóng âm kết hợp, tức là tìm hai hằng số k và φ sao cho f(t) = k sin(ωt + φ).

Lời giải:

a) Ta có f(t) = f1(t) + f­­2(t)

= C sin ωt + C sin(ωt + α)

= C sin ωt + C(sin ωt cos α + cos ωt sin α)

= C sin ωt + C sin ωt cos α + C cos ωt sin α

= C(1 + cos α) sin ωt + C sin α cos ωt.

Vậy f(t) = C(1 + cos α) sin ωt + C sin α cos ωt với A = C(1 + cos α) và B = C sin α.

b) Khi C = 10 và α=π3 ta có

ft=10sinωt+10sinωt+π3

 Hai sóng âm có phương trình lần lượt là f1(t) = C sinωt và f2(t) = C sin(ωt + α)

=10.2sinωt+ωt+π32cosωtωtπ32

=20sinωt+π6cosπ6

=103sinωt+π6.

Vậy biên độ và pha ban đầu của sóng âm kết hợp lần lượt là k=103 và φ=π6.

Bài 1.58 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm tập xác định của các hàm số sau:

a) y=cos2xx1;

b) y=1cosxcos3x;

c) y=1cosx+sin2x;

d) y = tan x + cot x.

Lời giải:

a) Biểu thức cos2xx1 có nghĩa khi x – 1 ≠ 0 hay x ≠ 1.

Vậy tập xác định của hàm số là  Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11.

b) Biểu thức 1cosxcos3x có nghĩa khi cos x – cos 3x ≠ 0 hay cos x ≠ cos 3x

⇔ 3x ≠ ± x + k2π (k ∈ ℤ) ⇔ x ≠ kπ2(k ∈ ℤ). .

Vậy tập xác định của hàm số là  Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11.

c) Biểu thức 1cosx+sin2x có nghĩa khi cos x + sin 2x ≠ 0 ⇔ cos x ≠ – sin 2x

⇔ cos x ≠ sin (– 2x) cosxcosπ22x cosxcosπ2+2x

 Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

Vậy tập xác định của hàm số là  Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11.

d) Biểu thức tan x + cot x có nghĩa khi

 Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

Vậy tập xác định của hàm số là  Tìm tập xác định của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11.

Bài 1.59 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của p

a) y = sin x – cos x;

b) y = sin x + sinπ3x;

c) y = sin4 x + cos4 x;

d) y = cos 2x + 2cos x – 1.

Lời giải:

a) Ta có y = sin x – cos x = 2sinxπ4.

Vì 1sinxπ41 nên 22sinxπ42, với mọi x.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 2, đạt được khi sinxπ4=1

xπ4=π2+k2π  k x=3π4+k2π  k>.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 2, đạt được khi sinxπ4=1

xπ4=π2+k2π  k x=π4+k2π  k.

b) Ta có y = sin x + sinπ3x =2sinx+π3x2cosxπ3+x2

=2sinπ6cosxπ6=2.12cosxπ6=cosxπ6.

Ta có 1cosxπ61  x.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 1, đạt được khi cosxπ6=1xπ6=k2π  kx=π6+k2π  k và giá trị nhỏ nhất của hàm số là – 1, đạt được khi cosxπ6=1xπ6=π+k2π  kx=7π6+k2π  k.

c) Ta có y = sin4 x + cos4 x = (sin2 x + cos2 x)2 – 2sin2 x cos2 x

= 1 – 2 (sin x cos x)2 = 12.sin2x22112sin22x 

112.1cos4x2 = 114+14cos4x = 34+14cos4x.

Vì – 1 ≤ cos 4x ≤ 1 nên 1414cos4x14, do đó 341434+14cos4x34+14

hay 1234+14cos4x1   x.

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là 1, đạt được khi cos 4x = 1 ⇔ 4x = k2π (k ∈ ℤ)

x=kπ2  k.

Giá trị nhỏ nhất của hàm số là 12, đạt được khi cos 4x = – 1 ⇔ 4x = π + k2π (k ∈ ℤ)

x=π4+kπ2  k.

d) Ta có y = cos 2x + 2cos x − 1

= (2cos2 x – 1) + 2cos x – 1

= 2cos2 x + 2cos x – 2

= 2t2 + 2t – 2 với t = cos x ∈ [– 1; 1].

Xét hàm số y = 2t2 + 2t – 2 trên đoạn [– 1; 1]. Hàm số này có đồ thị như trong hình vẽ dưới đây.

 Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của p trang 29 SBT Toán 11

Từ đồ thị ở hình trên ta suy ra được giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là 2, đạt được khi cos x = 1 ⇔ x = k2π (k ∈ ℤ) và giá trị nhỏ nhất của hàm số là 52, đạt được khi cosx=12x=±2π3+k2π  k.

Bài 1.60 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau:

a) y = sin3 x – cot x;

b) y=cosx+tan2xcosx;

c) y = sin 2x + cos x;

d) y=2cos3π4+xsinπ4x.

Lời giải:

a) Tập xác định của hàm số y = sin3 x – cot x là D = ℝ \ {kπ | k ∈ ℤ}.

Nếu kí hiệu f(x) = sin3 x + cot x thì với mọi x ∈ D ta có: – x ∈ D và

f(– x) = sin3 (–x) – cot(– x) = – sin3 x + cot x = –  (sin3 x – cot x) = – f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số lẻ.

b) Tập xác định của hàm số y=cosx+tan2xcosx là  Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

Nếu kí hiệu fx=cosx+tan2xcosx thì với mọi x ∈ D ta có: – x ∈ D và

fx=cosx+tan2xcosx=cosx+tanx2cosx=cosx+tan2xcosx=fx

Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

c) Tập xác định của hàm số y = sin 2x + cos x là D = ℝ.

Nếu kí hiệu f(x) = sin 2x + cos x thì với mọi x ∈ D ta có: – x ∈ D và

f(– x) = sin [2(– x)] + cos (– x) = – sin 2x + cos x ≠ ± f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số không chẵn cũng không lẻ.

d) Tập xác định của hàm số y=2cos3π4+xsinπ4x là D = ℝ.

Ta có y=2cos3π4+xsinπ4x

 Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

=sinπ+sinπ22x=0sinπ2+2x

 Xét tính chẵn lẻ của các hàm số sau trang 29 SBT Toán 11

Nếu kí hiệu fx=2cos3π4+xsinπ4x=cos2x thì với mọi x ∈ D ta có: – x ∈ D và f(– x) = – cos (– 2x) = – cos 2x = f(x).

Vậy hàm số đã cho là hàm số chẵn.

Bài 1.61 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Xét tính tuần hoàn của các hàm số sau:

a) y = sinx2 + cos 3x;

b) y = cos 5x + tanx3.

Lời giải:

a) Hàm số y = sinx2 tuần hoàn với chu kì T1 = 2π12=4π, hàm số y = cos 3x tuần hoàn với chu kì T2 = 2π3. Ta có 4π=62π3.

Ta chỉ ra rằng hàm số f(x) = = sinx2 + cos 3x tuần hoàn như sau:

fx+4π=sinx+4π2+cos3x+4π

          =sinx2+2π+cos3x+12π

          =sinx2+cos3x=fx   x.

Vậy hàm số đã cho là hàm số tuần hoàn với chu kì T = 4π.

b) Hàm số y = cos 5x tuần hoàn với chu kì T1 = null, hàm số y = tanx3 hoàn với chu kì T2=π13=3π.

Ta có 6π=2×3π=15×2π5.

Ta có thể chỉ ra hàm số f(x) = cos5x + tanx3 tuần hoàn như sau

fx+6π=cos5x+6π+tanx+6π3

          =cos5x+30π+tanx3+2π=cos5x+tanx3=fx  x.

Vậy hàm số đã cho là hàm số tuần hoàn với chu kì T = 6π.

Bài 1.62 trang 29 SBT Toán 11 Tập 1: Giải các phương trình sau:

a) sin3x=32;

b) tanx3+10°=13;

c) sin 3x – cos 5x = 0;

d) tan 3x tan x = 1.

Lời giải:

a) Ta có sin3x=32

sin3x=sinπ3

 Giải các phương trình sau trang 29 SBT Toán 11

b) Ta có tanx3+10°=13

tanx3+10°=tan30°

⇔ x3 + 10° = – 30° + k180°  (k ∈ ℤ)

⇔ x = – 120° + k540° (k ∈ ℤ).

c) Ta có sin 3x – cos 5x = 0

⇔ sin 3x = cos 5x

sin3x=sinπ25x

 Giải các phương trình sau trang 29 SBT Toán 11

d) Điều kiện cos 3x ≠ 0 và cos x ≠ 0 ⇔ cos3x ≠ 0 .

Ta có tan 3x tan x = 1

tan3x=1tanx

⇔ tan 3x = cot x

tan3x=tanπ2x

3x=π2x+kπ  k

x=π8+kπ4  k.

Ta thấy x=π8+kπ4  k thoả mãn điều kiện.

Vậy nghiệm của phương trình là x=π8+kπ4  k.

Đánh giá

0

0 đánh giá