Giải SBT Hóa học 11 trang 83 Kết nối tri thức

301

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 83 chi tiết trong Bài 23: Hợp chất carbonyl sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 23: Hợp chất carbonyl

Bài 23.6 trang 83 Sách bài tập Hóa hc 11: Cho ba hợp chất hữu cơ có phân tử khối tương đương:

(1) C3H8.

(2) C2H5OH.

(3) CH3CHO.

A. (2) > (3) > (1).

B. (1) > (2) > (3).

C. (3) > (2) > (1).

D. (2) > (1) > (3).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Nhiệt độ sôi của alcohol > aldehyde > hydrocarbon.

Bài 23.7 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau:

Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau

Sản phẩm thu được là

A. propanol.

B. isopropyl alcohol.

C. butan-1-ol.

D. butan-2-ol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Thực hiện phản ứng khử hợp chất carbonyl sau

Bài 23.8 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Số đồng phân có cùng công thức phân tử C4H8O, có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Các công thức phù hợp là: CH3CH2CHCHO; (CH3)2CHCHO.

Bài 23.9 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Khử hợp chất hữu cơ X bằng LiAlH4, thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là

A. 3-methylbutanal.

B. 2-methylbutan-3-al.

C. 2-methylbutanal.

D. 3-methylbutan-3-al.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

CH32CHCH2CHO+2[H]LiAlH4CH32CHCH2CH2OH

Chất X là (CH3)2CH-CH2-CHO; có tên 3-methylbutanal.

Bài 23.10 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng CH3CH=O+HCNCH3CHOHCN thuộc loại phản ứng nào sau đây?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Phản ứng oxi hoá - khử.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phân tử HCN cộng vào liên kết đôi của hợp chất CH3CHO, nên phản ứng trên là phản ứng cộng.

Bài 23.11 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform?

A. HCHO.

B. CH3CHO.

C. CH3COCH3.

D. Cả B và C.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Phương trình phản ứng:

CH3CO-H + 3I2 + 4NaOH → H-COONa + 3NaI + CHI3 +3H2O

CH3COCH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + 3NaI + CHI3 +3H2O

Bài 23.12 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Để phân biệt ba hợp chất HCHO, CH3CHO, CH3COCH3, một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau:

Để phân biệt ba hợp chất HCHO CH3CHO CH3COCH3 một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau

(Ghi chú: Để phân biệt ba hợp chất HCHO CH3CHO CH3COCH3 một học sinh tiến hành thí nghiệm thu được kết quả như sau : có phản ứng; x : không phản ứng)

Ba chất (1), (2), (3) lần lượt là

A. HCHO, CH3CHO, CH3COCH3.

B. CH3CHO, HCHO, CH3COCH3.

C. HCHO, CH3COCH3, CH3CHO.

D. CH3CHO, CH3COCH3, HCHO.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Chất (2), (3) phản ứng với I2/NaOH nên có nhóm CH3CO-

 (2), (3) là CH3COCH3 và CH3CHO.

Chất (1), (3) phản ứng với thuốc thử Tolens chứng tỏ có nhóm –CHO

(1), (3) là HCHO và CH3CHO.

Vậy (1) là HCHO, (2) là CH3COCH3 và (3) là CH3CHO.

Bài 23.13 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Formalin có tác dụng diệt khuẩn nên được dùng để bảo quản mẫu sinh vật, tẩy uế, khử trùng,... Formalin là

A. dung dịch rất loãng của aldehyde formic.

B. dung dịch aldehyde formic 37-40%.

C. aldehyde formic nguyên chất.

D. tên gọi khác của aldehyde formic.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Formalin là dung dịch aldehyde formic 37-40%.

Bài 23.14 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11:Viết phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau;

Viết phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau trang 83 Sách bài tập Hóa học 11

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Viết phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau trang 83 Sách bài tập Hóa học 11

Bài 23.15 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là

A. but-2-enal.

B. but-2-en-4-al.

C. buten-1-al.

D. butenal.

Lời giải:

Hợp chất CH3CH=CHCHO có danh pháp thay thế là but-2-enal.

Bài 23.16 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Trong các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau đây, chất nào không thể là aldehyde?

A. C3H6O.

B. C4H6O.

C. C4H8O.

D. C4H10O.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Aldehyde thuộc hợp chất carbonyl.

Aldehyde no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2nO.

Vậy C4H10O không thể là công thức của aldehyde.

Bài 23.17 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: X là hợp chất no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức aldehyde và có công thức phân tử là C3H4O2. Cho 1mol X phản ứng với thuốc thử Tollens thì thu được tối đa số mol Ag kim loại là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Công thức cấu tạo của X là CH2(CHO)2

1 nhóm CHO tạo ra 2Ag

2 nhóm CHO tạo 4 Ag

Vậy 1 mol X tạo ra 4 mol Ag.

Bài 23.18 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Số đồng phân có cùng công thức phân tử C5H10O có khả năng tham gia phản ứng iodoform là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các chất tham gia phản ứng iodoform phải có nhóm CH3-CO- trong phân tử.

Các công thức phù hợp là:

CH3COCH2CH2CH3, CH3COCH(CH3)2.

Bài 23.19 trang 83 Sách bài tập Hóa học 11: Phản ứng giữa CH3CHO với NaBH4 và với Cu(OH)2 đun nóng chứng tỏ rằng CH3CHO.

A. có tính oxi hoá.

B. có tính khử.

C. vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

D. có tính acid.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

CH3-CH=O + [H] NaBH4CH3CH2OH

HCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH t°HCOONa + Cu2O + 3H2O

Đánh giá

0

0 đánh giá