Với giải sách bài tập Hóa học 11 Bài 19: Dẫn xuất halogen sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Hóa học 11 Bài 19: Dẫn xuất halogen
A. CnH2n-5Cl.
B. CnH2n-3Cl.
C. CnH2n-1Cl.
D. CnH2n+1Cl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Công thức tổng quát của dẫn xuất monochlorine no, mạch hở là CnH2n+1Cl (n ≥1)
A. 1-chloropropane.
B. 2-chloropropane.
C.3-chloropropane.
D. propyl chloride.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Tên gọi theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo CH3CHClCH3 là 2-chloropropane.
Bài 19.3 trang 67 Sách bài tập Hóa học 11: Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CHCl.
B. CH2=CH-CH2Br.
C. CH3CH=CFCH3.
D. (CH3)2C=CHI.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Dẫn xuất halogen nào sau đây có đồng phân hình học là CH3CH=CFCH3 do 2 nguyên tử carbon mang nối đôi đính với 2 nguyên tử/ nhóm nguyên tử khác nhau.
Bài 19.4 trang 67 Sách bài tập Hóa học 11: Cho các dẫn xuất halogen sau:
(1) C2H5F;
(2) C2H5Cl;
(3) C2H5Br;
(4) C2H5I.
Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là
A. (1) > (2) > (3) > (4).
B. (1) > (4) > (2) > (3).
C. (4) > (3) > (2) > (1).
D. (4) > (2) > (1) > (3).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Tất cả đều là dẫn xuất halogen, phân tử khối càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao.
Bài 19.5 trang 67 Sách bài tập Hóa học 11: Cho phản ứng hoá học sau:
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng thế.
B. Phản ứng cộng.
C. Phản ứng tách.
D. Phản ứng oxi hoá - khử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Nhóm -OH thế vào vị trí của nguyên tử halogen nên phản ứng trên là phản ứng thế.
Bài 19.6 trang 68 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ phản ứng hoá học sau:?
Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là
A. but-1-ene.
B. but-2-ene.
C. but-1-yne.
D. but-2-yne.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Sản phẩm thu được là but-2-ene
A. CH3CH2Cl.
B. CH2=CHBr.
C. ClCH2COOH.
D. CF3CH2Cl.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Hợp chất ClCH2COOH ngoài C, H, halogen ra còn chứa nguyên tử O nên không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Bài 19.8 trang 68 Sách bài tập Hóa học 11: Cho dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau:
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là
A. 3,4-dimethyl-2-chlorohexane.
B. 2-chloro-3,4-dimethylhexane.
C. 3,4-dimethyl-5-chlorohexane.
D. 5-chloro-3,4-dimethylhexane.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen trên là 2-chloro-3,4-dimethylhexane.
Bài 19.9 trang 68 Sách bài tập Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Dẫn xuất halogen có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
B. Thuỷ phân ethyl bromide trong môi trường kiềm thu được ethyl alcohol.
C. Phản ứng tách HCl của 2-chloropropane chỉ thu được một alkene duy nhất.
D. CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine, chlorine và hydrogen.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
CFC là hợp chất chứa các nguyên tố carbon, fluorine và chlorine.
A. 2-methylbut-2-ene.
B. 3-methylbut-2-ene.
C. 3-methylbut-3-ene.
D. 2-methylbut-3-ene.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Sản phẩm thu được là 2-methylbut-2-ene.
Lời giải
Dẫn xuất halogen bị thế nguyên tử halogen:
Trung hòa bằng dung dịch HNO3 để loại bỏ kiềm dư.
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm, xuất hiện kết tủa vàng nhạt:
AgNO3 + NaBr →AgBr↓ + NaNO3.
Lời giải:
Công thức cấu tạo các dẫn xuất halogen có trong R-45B:
Difluoromethane: CH2F2; 2,3,3,3-tetrafluoropropene: CH2CFCF3.
b) Thực hiện phản ứng tách HBr một trong các chất trên thu được hai alkene. Xác định công thức của dẫn xuất halogen đó.
Lời giải:
a) C4H9Br có 4 đồng phân cấu tạo như sau:
CH3CH2CH2CH2Br; CH3CH2CHBrCH3; (CH3)2CHCH2Br; (CH3)3CBr.
b) Công thức cấu tạo của dẫn xuất halogen đó là: CH3CH2CHBrCH3.
Phương trình hoá học:
Bài 19.14 trang 69 Sách bài tập Hóa học 11: Cho sơ đồ phản ứng sau:
a) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành sơ đồ phản ứng trên.
b) Nếu thay ethylene bằng but-1-ene thì sản phẩm chính thu được ở các phản ứng trên sẽ như thế nào?
Lời giải:
a) Phương trình hoá học:
CH2=CH2 + HCl →CH3CH2Cl
CH3-CH2Cl + NaOH →CH3-CH2OH+ NaCl
b) CH2=CHCH2CH3 + HCl→CH3CHClCH2CH3
CH3CHClCH2CH3+ NaOH→ CH3CH(OH)CH2CH3 + NaCl
Lời giải:
C5H11Br có 8 đồng phân cấu tạo.
Công thức cấu tạo của A thỏa mãn các điều kiện đề bài là:
Xem thêm các bài giải SBT Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Dẫn xuất halogen
1. Khái niệm, danh pháp
a. Khái niệm
Khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng nguyên tử halogen, được dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Công thức tổng quát của dẫn xuất halogen:
RNx
R: gốc hydrocarbon.
X: F, Cl, Br, I.
n: số nguyên tử halogen.
b. Danh pháp
*Danh pháp thay thế
Tên theo danh pháp thay thế của dẫn xuất halogen:
Halogeno: Đuôi "-Ine" trong tên halogen được đổi thành đuổi “-o”.
*Tên thông thường
Một số dẫn xuất halogen thường gặp được gọi theo tên thông thường như chloroform (CHCI3), bromoform (CHBr3), iodoform (CHI3), CCI4 (carbon tetrachloride).
2. Đặc điểm cấu tạo
Trong phân tử dẫn xuất halogen, liên kết C-X phân cực về phía nguyên tử halogen, nguyên tử carbon mang một phần điện tích dương và nguyên tử halogen mang một phần điện tích âm. Vì vậy, liên kết C-X dễ bị phân cắt trong các phản ứng hoá học.
3. Tính chất vật lí
Phân tử của dẫn xuất halogen phân cực nên chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon có phân tử khối tương đương.
Ở điều kiện thường, một số chất còn phân tử khối nhỏ (CH3CI, CH3F...) ở trạng thái khí. Các dẫn xuất có phân tử khối lớn hơn ở trạng thái lỏng hoặc rắn.
Các dẫn xuất halogen hầu như không tan trong nước, tan tốt trong các dung môi hữu cơ nhu hydrocarbon, ether,…
4. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thế nguyên tử halogen
Các dẫn xuất halogen có thể tham gia phản ứng với dung dịch kiềm, nguyên tử halogen bị thay thế bởi nhóm OH-, tạo thành alcohol theo phản ứng:
R-X + OH- → ROH + X-
(X = Cl, Br, I; X liên kết với nguyên tử carbon no, ROH là alcohol).
b. Phản ứng tách hydrogen halide
Các dẫn xuất monohalogen của alkane có thể bị tách hydrogen hallde tạo thành alkene theo sơ đồ:
5. Ứng dụng
a. Một số ứng dụng tiêu biểu của dẫn xuất Halogen
- Sản xuất vật liệu Polymer.
- Sản xuất dược phẩm.
- Dung môi.
- Tác nhân làm lạnh.
- Sản xuất thuốc bảo vệ thực vật.
- Sản xuất chất kích thích sinh trưởng.
b. Dẫn xuất halogen với sức khoẻ và môi trường
*CFC và tầng ozone
- CFC bị hạn chế và cấm sử dụng do ảnh hưởng gây hại đến tầng ozone.
- Hiện nay CFC được thay thế bởi các dẫn xuất halogen không chứa chlorine như hydrofluorocarbon (HFC), hydrofluoroolefin (HFO).
*Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và chất kích thích sinh trưởng thực vật
Do đặc tính khó phân huỷ, tồn dư lâu trong môi trường và có tác hại đến sức khoẻ con người nên các loại hợp chất có chứa dẫn xuất của chlorine này hiện nay bị hạn chế hoặc bị cấm sử dụng tại nhiều quốc gia.