Giải SBT Hóa học 11 trang 30 Kết nối tri thức

221

Với lời giải SBT Hóa học 11 trang 30 chi tiết trong Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide sách Kết nối tri thức giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Hóa học 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa học 11 Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Bài 7.23 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Xét phản ứng giữa NO2 và SO2 trong không khí ô nhiễm sulfur dioxide:

NO2 g+SO2 gNOg+SO3 g

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng và cho biết phản ứng trên là toả nhiệt hay thu nhiệt. (Biết nhiệt tạo thành của NO2(g), SO2(g), NO(g) và SO3(g) lần lượt là 33,2 kJ/mol, -296,8 kJ/mol, 91,3 kJ/mol và -395,7 kJ/mol.

Lời giải:

ΔrH2980 = 91,3.1-395,7.1-33,2.1-(-296,8.1) = -40,8 (kJ) < 0

Vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.

Bài 7.24 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với H2 bằng 24. Nung nóng X trong bình kín chứa xúc tác V2O5, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 30. Viết phương trình hoá học và tính hiệu suất của phản ứng oxi hoá SO2 thành SO3.

Lời giải:

nSO2nO2=1:1

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

my =  mx = 64.1 + 32.1 = 96 (g)

ny=myMy=9660=1,6(mol)

2SO2   +   O2    V2O5,to   2SO3

x        →0,5x        →x

Hỗn hợp khí Y gồm :SO2  1-x (mol), O2  1-0,5x (mol), SO3 x(mol)

 x = 0,8 mol

H=0,81.100%=80%

Bài 7.25 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Tại nhiều làng nghề thủ công mĩ nghệ, sulfur dioxide được dùng là chất chống mốc cho các sản phẩm mây tre đan.

Trong một ngày, một làng nghề đốt cháy 20 kg sulfur để tạo thành sulfur dioxide.

a) Viết phương trình hoá học và tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra?

b) Giả thiết có 20% lượng khí SO2 trên bay vào khí quyền và chuyển hoá hết thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ:

SO2xt+O2SO3+H2OH2SO4

- Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ trên.

- Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid nếu nồng độ H2SO4 trong nước mura là 1,25.10-5 M.

Lời giải:

a)       S + O2 → SO2

Mol: 625               625

Thể tích khí SO2 (đkc) tối đa tạo ra là:

V = 24,79.625 = 15 493,75 (lit)

b)   2SO2 + O2 → 2SO3

Mol: 125               125

          SO3 + H2O → H2SO4

Mol: 125                125

Vậy thể tích nước mưa bị nhiễm acid là:

V=125125.105=10000000(L)=10000m3

Giải SBT Hóa học 11 Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Bài 8.1 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Sulfuric acid đựng trong chai thuỷ tinh thường được bán trên thị trường có nồng độ là

A. 98%.

B. 36%.

C. 63%.

D. 8%

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Sulfuric acid đựng trong chai thuỷ tinh thường được bán trên thị trường có nồng độ là 98%.

Bài 8.2 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Dung dịch acid nào sau đây có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da?

A. HCl 36%.

B. HNO3 63%.

C. H2SO4 98%.

D. H3PO4 85%

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Dung dịch sulfuric acid H2SO4 98% là dung dịch acid đặc, có tính háo nước nên có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da.\

Bài 8.3 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Chất nào sau đây không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337oC)?

A. H2O.

B. HNO3.

C. NH3.

D. H2SO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chất không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337oC) là H2SO4.

Bài 8.4 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11:Quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc của acid nào sau đây toả rất nhiều nhiệt nên không được tự ý pha loãng?

A. HCl.

B. H2SO4.

C. CH3COOH.

D. HNO3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

H2SO4 đặc khi bị pha loãng tỏa rất nhiều nhiệt, làm nước sôi đột ngột, có thể gây bỏng nên không được tự ý pha loãng dung dịch này.

Bài 8.5 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Ở thể lỏng, chất nào sau đây có dạng sánh như dầu do tồn tại liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử?

A. HF.

B. H2SO4.

C. H2O.

D. CH3COOH.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ở thể lỏng, H2SO4 có dạng sánh như dầu do tồn tại liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử.

Bài 8.6 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là

A. rửa với nước lạnh nhiều lần.

B. trung hoà acid bằng NaHCO3.

C. băng bó tạm thời vết bỏng.

D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Rửa nước lạnh nhiều lần sẽ giúp làm giảm nồng độ acid trên da và làm giảm nhiệt do acid khi tiếp xúc với da gây nên.

Bài 8.7 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Trong công nghiệp, hydrogen fluoride được điều chế từ quặng fluorite theo phản ứng: CaF2+H2SO4250CCaSO4+2HF

Vai trò của sulfuric acid trong phản ứng là

A. base.

B. chất oxi hoá.

C. acid.

D. chất khử.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Không có sự thay đổi số oxi hóa nên đây là phản ứng trao đổi giữa muối CaF2 và acid H2SO4.

Bài 8.8 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen?

A. Tính acid.

B. Tính base.

C. Tính háo nước.

D. Tính dễ tan.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Sulfuric acid đặc thể hiện tính háo nước khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen.

Bài 8.9 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11: Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung địch nào sau đây?

A. MgCl2.

B. FeCl2.

C. HCl.

D. BaCl2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Hiện tượng: Ống đựng Na2SO­4 xuất hiện kết tủa trắng BaSO4.

          BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

Bài 8.10 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11:Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là

A. BaSO4.

B. Na2SO4.

C. K2SO4.

D. MgSO4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

BaSO4 là muối sunfate không tan trong nước, acid và các dung môi hữu cơ; được ứng dụng làm chất cản quang trong xét nghiệm X- quang.

Đánh giá

0

0 đánh giá