Cho hai đa thức A = x^2y^2 − axy^2 + 3y^2 − xy + b, và B = cx^2y^2 + 2xy^2 − dy^2 + 4, trong đó a, b, c, d là các số thực

651

Với giải Bài 7 trang 16 VTH Toán lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập chung trang 13 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Toán 8 Luyện tập chung trang 13

Bài 7 trang 16 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A = x2y2 − axy2 + 3y2 − xy + b, và B = cx2y2 + 2xy2 − dy2 + 4, trong đó a, b, c, d là các số thực. Biết rằng A + B = −2x2y2 + 3y2 − xy − 1. Hãy tìm các số a, b, c và d.

Lời giải:

Ta có:

A + B = (x2y2 − axy2 + 3y2 − xy + b) + (cx2y2 + 2xy2 − dy2 + 4)

= (1 + c)x2y2 + (2 − a)xy2 + (3 − d)y2 − xy + (b + 4).

Theo đề bài, (1 + c)x2y2 + (2 − a)xy2 + (3 − d)y2 − xy + (b + 4) = −2x2y2 + 3y2 − xy − 1.

So sánh hệ số của các hạng tử đồng dạng ở hai vế, ta có:

1 + c = −2 (hệ số của x2y2), suy ra c = −3; 3 − d = 3 (hệ số của y2), suy ra d = 0; 2 − a = 0 (hệ số của xy2), suy ra a = 2; b + 4 = −1 (hệ số tự do), suy ra b = −5.

Vậy đáp số của bài toán là a = 2, b = −5, c = −3 và d = 0.

Đánh giá

0

0 đánh giá