Với giải Bài 7 trang 16 VTH Toán lớp 8 Kết nối tri thức chi tiết trong Luyện tập chung trang 13 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán 8 Luyện tập chung trang 13
Bài 7 trang 16 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức A = x2y2 − axy2 + 3y2 − xy + b, và B = cx2y2 + 2xy2 − dy2 + 4, trong đó a, b, c, d là các số thực. Biết rằng A + B = −2x2y2 + 3y2 − xy − 1. Hãy tìm các số a, b, c và d.
Lời giải:
Ta có:
A + B = (x2y2 − axy2 + 3y2 − xy + b) + (cx2y2 + 2xy2 − dy2 + 4)
= (1 + c)x2y2 + (2 − a)xy2 + (3 − d)y2 − xy + (b + 4).
Theo đề bài, (1 + c)x2y2 + (2 − a)xy2 + (3 − d)y2 − xy + (b + 4) = −2x2y2 + 3y2 − xy − 1.
So sánh hệ số của các hạng tử đồng dạng ở hai vế, ta có:
1 + c = −2 (hệ số của x2y2), suy ra c = −3; 3 − d = 3 (hệ số của y2), suy ra d = 0; 2 − a = 0 (hệ số của xy2), suy ra a = 2; b + 4 = −1 (hệ số tự do), suy ra b = −5.
Vậy đáp số của bài toán là a = 2, b = −5, c = −3 và d = 0.
Xem thêm lời giải bài tập Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 1 trang 13 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho các biểu thức:
Bài 4 trang 14 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức:
Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức