Với giải sách bài tập Toán 11 Bài 3: Cấp số nhân sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:
Giải SBT Toán 11 Bài 3: Cấp số nhân
Giải SBT Toán 11 trang 54
Bài 30 trang 54 SBT Toán 11 Tập 1: Trong các dãy số sau, dãy số nào là cấp số nhân?
A. 128; – 64; 32; – 16; 8.
B. .
C. 5; 6; 7; 8; 9.
D. 15; 5; 1; .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét từng đáp án, ta có:
+ Đáp án A: , do đó dãy số 128; – 64; 32; – 16; 8 lập thành một cấp số nhân có công bội .
+ Đáp án B: , do đó dãy số không phải cấp số nhân.
+ Đáp án C: , do đó dãy số 5; 6; 7; 8; 9 không phải cấp số nhân.
+ Đáp án D: , do đó dãy số 15; 5; 1; không phải cấp số nhân.
A. un = 5n.
B. un = 1 + 5n.
C. un = 5n + 1.
D. un = 5 + n2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét từng đáp án, ta thấy dãy số (un) với số hạng tổng quát un = 5n là một cấp số nhân.
Thật vậy, ta thấy un ≠ 0 với mọi n ∈ ℕ*.
Ta có: u1 = 51 = 5; không đổi với mọi n ∈ ℕ*.
Vậy dãy số (un) với số hạng tổng quát un = 5n là một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 5 và công bội q = 5.
A. – 32.
B. – 16.
C. – 6.
D. 32.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: u5 = u1 . q5 – 1 = u1 . q4 = 2 . (– 2)4 = 32.
A. – 3; – 9; – 27; – 81.
B. 3; – 9; 27; – 81.
C. 3; 9; 27; 81.
D. – 3; 9; – 27; 81.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Giả sử cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 1, công bội q, bốn số hạng xen giữa 1 và – 243 lần lượt là u2, u3, u4, u5; và số hạng thứ 6 là u6 = – 243.
Ta có u6 = u1 . q5 = q5 = – 243 = (– 3)5, suy ra q = – 3.
Do đó, bốn số hạng cần tìm lần lượt là: u2 = u1 . q = 1 . (– 3) = – 3;
u3 = u2 . q = (– 3) . (– 3) = 9;
u4 = u3 . q = 9 . (– 3) = – 27;
u5 = u4 . q = (– 27) . (– 3) = 81.
Bài 34 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un), biết u2 . u6 = 64. Giá trị của u3 . u5 là
A. – 8.
B. – 64.
C. 64.
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Giả sử công bội của cấp số nhân là q.
Khi đó ta có u2 . u6 = (u1 . q) . (u1 . q5) = .
Và .
Do đó, u3 . u5 = u2 . u6 = 64.
Bài 35 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1: Cho (un) là cấp số nhân có ; u8 = 729.
Tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân đó là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Giả sử công bội của cấp số nhân là q.
Khi đó ta có u8 = u1 . q7 = . Mà u8 = 729 nên .
Vì 2 187 = 37, suy ra q = 3.
Vậy tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân đó là:
.
A. .
B. .
C. .
D. .
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Hình vuông C1 có diện tích S1 = 1.
Hình vuông C2 là hình vuông có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông C1, do đó hình vuông C2 có diện tích S2 = .
Tương tự, hình vuông C3 có diện tích .
Cứ tiếp tục như thế ta tính được diện tích hình vuông C2023 là .
Lời giải:
Do ba số theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên
(do b ≠ 0)
⇔ – ab + ac – b2 + bc = b2 + bc – ab – ac
⇔ ac – b2 = b2 – ac
⇔ 2b2 = 2ac
⇔ b2 = ac
.
Suy ra ba số a, b, c theo thứ tự lập thành một cấp số nhân.
Lời giải:
Ba số 2x – 3; x; 2x + 3 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân khi
⇒ x2 = (2x – 3)(2x + 3)
⇔ x2 = 4x2 – 9
⇔ 3x2 = 9
⇔ x2 = 3
.
Vậy thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 39 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1: Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết:
Lời giải:
a) Ta có u2 + u4 = .
Mà u2 + u4 = 40 nên ⇒ 16 + 16q2 = 40q
⇔ 2q2 – 5q + 2 = 0 .
Lại có u3 = u1 q2 = 16, suy ra u1 = .
Với thì .
Với q = 2 thì .
Vậy u1 = 64, q = hoặc u1 = 4, q = 2.
b) Ta có u1 + u6 = u1 + u1 . q5 = 244, suy ra u1 . q5 = 244 – u1.
Lại có u2 . u5 = (u1 . q) . (u1 . q4) = u1 . (u1 . q5) = u1 . (244 – u1) = 244u1 – u12.
Suy ra 244u1 – u12 = 243 .
Với u1 = 1 thì q5 = 244 – 1 = 243 = 35, suy ra q = 3.
Với u1 = 243 thì 243q5 = 244 – 243 ⇔ 243q5 = 1 .
Vậy u1 = 1, q = 3 hoặc u1 = 243, .
c) Ta có
Lấy (2) chia vế theo vế cho 1, ta được q3 = 27, suy ra q = 3.
Ta có u1 (1 + 3 + 32) = 13 ⇔ 13u1 = 13 ⇔ u1 = 1.
Vậy u1 = 1, q = 3.
Bài 40 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1: Cho (un) là cấp số nhân có u1 + u5 = 51 và u2 + u6 = 102.
a) Tính u10.
b) Số 192 là số hạng thứ mấy của cấp số nhân trên?
c) Số 9 216 có là số hạng nào của cấp số nhân trên không?
Lời giải:
a) Xét số hạng đầu u1 và công bội q. Ta có:
Lấy (2) chia vế theo vế (1) ta được q = 2.
Suy ra u1 . (1 + 24) = 51 ⇔ 17u1 = 51 ⇔ u1 = 3.
Do đó, u10 = u1 . q9 = 3 . 29 = 1 536.
b) Giả sử số 192 là số hạng thứ k của cấp số nhân (un).
Ta có uk = u1 . qk – 1 = 3 . 2k – 1 = 3 . 2k . = 192, suy ra 2k = 128 = 27, suy ra k = 7.
Vậy số 192 là số hạng thứ 7.
c) Giả sử 9 216 là số hạng thứ n của cấp số nhân (un).
Ta có 3 . 2n – 1 = 9 216 ⇔ 2n – 1 = 3 072.
Do 3 072 chia hết cho 3 mà với n là số nguyên dương thì 2n – 1 không chia hết cho 3 nên không tồn tại n thoả mãn.
Vậy số 9 216 không là số hạng nào của (un).
Lời giải:
Giả sử cấp số nhân đó là (un) với n = 7.
Theo bài ra ta có: u4 = 2 và u7 = 32u2.
Ta có u7 = u1 . q6 và u2 = u1 . q, do đó u1 . q6 = 32u1 . q, suy ra q = 2.
Lại có u4 = u1 . q3 = u1 . 23 = 8u1, suy ra 8u1 = 2 ⇔ u1 = .
Do vậy, u2 = ; u3 = ; u5 = 2 . 2 = 4; u6 = 4 . 2 = 8; u7 = 8 . 2 = 16.
Vậy cấp số nhân cần tìm là: .
Lời giải:
Giả sử công bội của cấp số nhân là q, công sai của cấp số cộng là d, khi đó gọi ba số cần tìm là a, aq, aq2. (với a, p ≠ 0)
Theo bài ra ta có: a + aq + aq2 = 78 (*); aq = a + 2d; aq2 = a + 8d.
Từ aq = a + 2d, suy ra aq – a = 2d ⇔ a(q – 1) = 2d. (1)
Từ aq2 = a + 8d, suy ra aq2 – a = 8d ⇔ a(q2 – 1) = 8d ⇔ a(q – 1)(q + 1) = 8d. (2)
Với q = 1 thì a = aq = aq2, mà ba số cần tìm là phân biệt nên q = 1 không thỏa mãn.
Do vậy, q ≠ 1 ⇒ q – 1 ≠ 0, do đó a(q – 1) ≠ 0. Chia vế theo vế của (2) cho (1):
Ta được: q + 1 = 4 ⇔ q = 3.
Thay q = 3 vào (*): a + 3a + 9a = 78 ⇔ 13a = 78 ⇔ a = 6.
Suy ra ba số cần tìm là 6; 6 . 3 = 18; 18 . 3 = 54.
Vậy ba số cần tìm là: 6; 18; 54.
Bài 43 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1: Cho cấp số nhân (un) biết u1 = – 1, q = 3.
a) Tính tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân đó.
b) Giả sử tổng m số hạng đầu của (un) bằng – 364. Tìm m.
c) Tính tổng .
Lời giải:
a) Ta có: .
b) Ta có: .
Mà Sm = – 364, do đó ⇔ 1 – 3m = – 728
⇔ 3m = 729 ⇔ 3m = 36 ⇔ m = 6.
Vậy m = 6.
c) Dãy là cấp số nhân với số hạng đầu là và công bội là .
Suy ra .
Bài 44 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1: Cho dãy số (un) biết u1 = 1, với n ∈ ℕ*, n ≥ 2. Đặt với n ∈ ℕ*.
a) Chứng minh rằng dãy số (vn) là cấp số nhân. Tìm số hạng đầu, công bội của cấp số nhân đó.
b) Tìm công thức số hạng tổng quát của (vn), (un).
c) Tính tổng S = u1 + u2 + u3 + ... + u10.
Lời giải:
a) Ta có
với mọi n ∈ ℕ*, n ≥ 2.
Vậy dãy số (vn) là cấp số nhân với số hạng đầu và công bội .
b) Ta có: .
Từ , suy ra .
c) Ta có S = u1 + u2 + u3 + ... + u10
= (v1 + v2 + v3 + ... + v10) +
Lời giải:
Ta có tiền lương năm thứ nhất của anh Dũng là: 120 triệu đồng.
Tiền lương năm thứ hai của anh Dũng là:
120 + 120 . 10% = 120(1 + 0, 1) = 120 . 1,1 (triệu đồng).
Tiền lương năm thứ ba của anh Dũng là:
120 . 1,1 + 120 . 1,1 . 10% = 120 . 1,1 (1 + 0,1) = 120 . 1,12 (triệu đồng).
Cứ tiếp tục như vậy, ta được tiền lương năm thứ 10 của anh Dũng là 120 . 1,19 (triệu đồng).
Do vậy, tiền lương mỗi năm của anh Dũng nhận được trong 10 năm lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 120 và công bội q = 1,1.
Khi đó tổng số tiền lương anh Dũng lĩnh được trong 10 năm đầu đi làm là:
Vậy tổng số tiền lương anh Dũng lĩnh được trong 10 năm đầu đi làm là 1 912 triệu đồng.
Xem thêm các bài giải SBT Toán 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Cấp số nhân
1. Định nghĩa
Cấp số nhân là một dãy số, trong đó kể từ số hạng thứ hai, mỗi số hạng đều là tích của số hạng ngay trước nó với một số không đổi q. Tức là:
Số q được gọi là công bội của cấp số nhân.
* Chú ý: Dãy là cấp số nhân thì .
2. Số hạng tổng quát
Nếu một cấp số nhân có số hạng đầu và công bội q thì số hạng tổng quát của nó được xác định bởi công thức
3. Tổng của n số hạng đầu của một cấp số nhân
Cho cấp số nhân với công bội . Đặt . Khi đó