Giải SBT Toán 11 trang 56 Tập 1 Cánh diều

327

Với lời giải SBT Toán 11 trang 56 Tập 1 chi tiết trong Bài 3: Cấp số nhân sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 3: Cấp số nhân

Bài 41 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Một cấp số nhân có 7 số hạng, số hạng thứ tư bằng 2, số hạng thứ bảy gấp 32 lần số hạng thứ hai. Tìm các số hạng của cấp số nhân đó.

Lời giải:

Giả sử cấp số nhân đó là (un) với n = 7.

Theo bài ra ta có: u4 = 2 và u7 = 32u2.

Ta có u7 = u1 . q6 và u2 = u1 . q, do đó u1 . q6 = 32u1 . q, suy ra q = 2.

Lại có u4 = u1 . q3 = u1 . 23 = 8u1, suy ra 8u1 = 2 ⇔ u1 = 14 .

Do vậy, u2 = 14.2=12 ; u3 = 12.2=1; u5 = 2 . 2 = 4; u6 = 4 . 2 = 8; u7 = 8 . 2 = 16.

Vậy cấp số nhân cần tìm là: 14;  12;  1;  2;  4;  8;  16 .

Bài 42 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Ba số phân biệt tạo thành một cấp số nhân có tổng bằng 78; đồng thời chúng là số hạng thứ nhất, thứ ba và thứ chín của một cấp số cộng. Tìm ba số đó.

Lời giải:

Giả sử công bội của cấp số nhân là q, công sai của cấp số cộng là d, khi đó gọi ba số cần tìm là a, aq, aq2. (với a, p ≠ 0)

Theo bài ra ta có: a + aq + aq2 = 78 (*); aq = a + 2d; aq2 = a + 8d.

Từ aq = a + 2d, suy ra aq – a = 2d ⇔ a(q – 1) = 2d. (1)

Từ aq2 = a + 8d, suy ra aq2 – a = 8d ⇔ a(q2 – 1) = 8d ⇔ a(q – 1)(q + 1) = 8d. (2)

Với q = 1 thì a = aq = aq2, mà ba số cần tìm là phân biệt nên q = 1 không thỏa mãn.

Do vậy, q ≠ 1 ⇒ q – 1 ≠ 0, do đó a(q – 1) ≠ 0. Chia vế theo vế của (2) cho (1):

Ta được: q + 1 = 4 ⇔ q = 3.

Thay q = 3 vào (*): a + 3a + 9a = 78 ⇔ 13a = 78 ⇔ a = 6.

Suy ra ba số cần tìm là 6; 6 . 3 = 18; 18 . 3 = 54.

Vậy ba số cần tìm là: 6; 18; 54.

Bài 43 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số nhân (un) biết u1 = – 1, q = 3.

a) Tính tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân đó.

b) Giả sử tổng m số hạng đầu của (un) bằng – 364. Tìm m. 

c) Tính tổng S=1u1+1u2+1u3+1u4+1u5 .

Lời giải:

a) Ta có: S10=u11q101q=1.131013=29  524 .

b) Ta có: Sm=u11qm1q=113m13=13m2 .

Mà Sm = – 364, do đó 13m2=364  ⇔ 1 – 3m = – 728

⇔ 3m = 729 ⇔ 3m = 36 ⇔ m = 6.

Vậy m = 6.

c) Dãy 1u1;1u2;1u3;1u4;1u5  là cấp số nhân với số hạng đầu là u'1=1u1=11=1  và công bội là q'=1q=13 .

Suy ra S=1u1+1u2+1u3+1u4+1u5Cho cấp số nhân (un) biết u1 = – 1, q = 3  .

Bài 44 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (u­n) biết u1 = 1, un=13un1+1  với n ∈ ℕ*, n ≥ 2. Đặt vn=un32  với n ∈ ℕ*.

a) Chứng minh rằng dãy số (vn) là cấp số nhân. Tìm số hạng đầu, công bội của cấp số nhân đó.

b) Tìm công thức số hạng tổng quát của (vn), (un).

c) Tính tổng S = u1 + u2 + u3 + ... + u10.

Lời giải:

a) Ta có v1=u132=132=12

vn=un32=13un1+132=13un112=13un132=13vn1 với mọi n ∈ ℕ*, n ≥ 2.

Vậy dãy số (vn) là cấp số nhân với số hạng đầu v1=12  và công bội q=13 .

b) Ta có: vn=v1.qn1=12.13n1=12.3n1 .

Từ vn=un32 , suy ra un=vn+32=3212.3n1=3.3n112.3n1=3n12.3n1 .

c) Ta có S = u1 + u2 + u3 + ... + u10

=v1+32+v2+32+v3+32+...+v10+32

= (v1 + v2 + v3 + ... + v10) + 32.10

 Cho dãy số (un) biết u1 = 1 trang 56 SBT Toán 11

Bài 45 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Anh Dũng kí hợp đồng lao động trong 10 năm với phương án trả lương như sau: Năm thứ nhất, tiền lương của anh Dũng là 120 triệu đồng. Kể từ năm thứ hai trở đi, mỗi năm tiền lương của anh Dũng được tăng lên 10%. Tính tổng số tiền lương anh Dũng lĩnh được trong 10 năm đầu đi làm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị theo đơn vị triệu đồng).

Lời giải:

Ta có tiền lương năm thứ nhất của anh Dũng là: 120 triệu đồng.

Tiền lương năm thứ hai của anh Dũng là:

120 + 120 . 10% = 120(1 + 0, 1) = 120 . 1,1 (triệu đồng).

Tiền lương năm thứ ba của anh Dũng là:

120 . 1,1 + 120 . 1,1 . 10% = 120 . 1,1 (1 + 0,1) = 120 . 1,12 (triệu đồng).

Cứ tiếp tục như vậy, ta được tiền lương năm thứ 10 của anh Dũng là 120 . 1,19 (triệu đồng).

Do vậy, tiền lương mỗi năm của anh Dũng nhận được trong 10 năm lập thành một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 120 và công bội q = 1,1.

Khi đó tổng số tiền lương anh Dũng lĩnh được trong 10 năm đầu đi làm là:

 Anh Dũng kí hợp đồng lao động trong 10 năm với phương án trả lương như sau: Năm thứ nhất, tiền lương của anh Dũng

Vậy tổng số tiền lương anh Dũng lĩnh được trong 10 năm đầu đi làm là 1 912 triệu đồng.

Giải SBT Toán 11 Bài tập cuối chương 2

Bài 47 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết un = 5n – n. Số hạng un + 1 là:

A. 5n + 1 – n – 1.

B. 5n + 1 – n + 1.

C. 5n – n + 1.

D. 5n – n – 1.  

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: un + 1 = 5n + 1 – (n + 1) = 5n + 1 – n – 1.

Bài 48 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Cho dãy số (un) biết u1 = 2, un=13un1+1  với n ≥  2. Số hạng u4 bằng:

A. u4 = 1.

B. u4=23 .

C. u4=1427 .

D. u4=59 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có u2=13u21+1=13u1+1=132+1=1 ;

u3=13u31+1=13u3+1=131+1=23;

u4=13u41+1=13u3+1=1323+1=59.

Bài 49 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Trong các dãy số (un) với số hạng tổng quát sau, dãy số tăng là:

A. un=23n .

B. un=3n .

C. un = 2n.

D. un = (– 2)n.

Lời giải:

Trong các dãy số đã cho, ta thấy dãy số (un) với un = 2n là dãy số tăng.

Thật vậy, ta có un + 1 = 2n + 1 = 2 . 2n.

Khi đó, un + 1 – un = 2 . 2n – 2n = 2n > 0 với mọi n ∈ ℕ*, tức là un + 1 > un với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) với un = 2n là dãy số tăng.

Bài 50 trang 56 SBT Toán 11 Tập 1Tổng 20 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 tính từ số 3 là:

A. 1 320.

B. 660.

C. 630.

D. 1 260.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

20 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 tính từ số 3 lập thành một cấp số cộng với số hạng đầu u1 = 3 và công sai d = 3.

Khi đó, tổng của 20 số này là: Tổng 20 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3 tính từ số 3 là

Đánh giá

0

0 đánh giá