Giải SBT Toán 11 trang 55 Tập 1 Cánh diều

387

Với lời giải SBT Toán 11 trang 55 Tập 1 chi tiết trong Bài 3: Cấp số nhân sách Cánh diều giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Toán 11 Bài 3: Cấp số nhân

Bài 31 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Trong các dãy số (un) với số hạng tổng quát sau, dãy số nào là cấp số nhân?

A. un = 5n.

B. un = 1 + 5n.

C. un = 5n + 1.

D. un = 5 + n2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Xét từng đáp án, ta thấy dãy số (un) với số hạng tổng quát un = 5n là một cấp số nhân.

Thật vậy, ta thấy un ≠ 0 với mọi n ∈ ℕ*.

Ta có: u1 = 51 = 5; unun1=5n5n1=5n5n5=5  không đổi với mọi n ∈ ℕ*.

Vậy dãy số (un) với số hạng tổng quát un = 5n là một cấp số nhân với số hạng đầu u1 = 5 và công bội q = 5.

Bài 32 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số nhân (un) có số hạng đầu u1 = 2 và công bội q = – 2. Giá trị u5 là:

A. – 32.

B. – 16.

C. – 6.

D. 32.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: u5 = u1 . q5 – 1 = u1 . q4 = 2 . (– 2)4 = 32. 

Bài 33 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Viết bốn số hạng xen giữa các số 1 và – 243 để được một cấp số nhân có 6 số hạng. Bốn số hạng đó lần lượt là:

A. – 3; – 9; – 27; – 81.

B. 3; – 9; 27; – 81.

C. 3; 9; 27; 81.

D. – 3; 9; – 27; 81.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Giả sử cấp số nhân có số hạng đầu u1 = 1, công bội q, bốn số hạng xen giữa 1 và – 243 lần lượt là u2, u3, u4, u5; và số hạng thứ 6 là u6 = – 243.

Ta có u6 = u1 . q5 = q5 = – 243 = (– 3)5, suy ra q = – 3.

Do đó, bốn số hạng cần tìm lần lượt là: u2 = u1 . q = 1 . (– 3) = – 3;

u3 = u2 . q = (– 3) . (– 3) = 9;

u4 = u3 . q = 9 . (– 3) = – 27;

u5 = u4 . q = (– 27) . (– 3) = 81.

Bài 34 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Cho cấp số nhân (un), biết u2 . u6 = 64. Giá trị của u3 . u5 

A. – 8.

B. – 64.

C. 64.

D. 8.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Giả sử công bội của cấp số nhân là q.

Khi đó ta có u2 . u6 = (u1 . q) . (u1 . q5) = u12.q6.

 u3.u5=u1.q2.u1.q4=u12.q6.

Do đó, u3 . u5 = u2 . u6 = 64.

Bài 35 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Cho (un) là cấp số nhân có u1=13 ; u8 = 729.

Tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân đó là:

A. 1382 .

B. 3816 .

C. 3812 .

D. 1386 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Giả sử công bội của cấp số nhân là q.

Khi đó ta có u8 = u1 . q7 = q73 . Mà u8 = 729 nên q73=729q7=2187 .

Vì 2 187 = 37, suy ra q = 3.

Vậy tổng 8 số hạng đầu của cấp số nhân đó là:

S8=u11q81q=13.13813=3816.

Bài 36 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Cho hình vuông C1 có cạnh bằng 1. Gọi C2 là hình vuông có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông C1; C3 là hình vuông có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông C2; ... Cứ tiếp tục quá trình như trên, ta được dãy các hình vuông C1; C2; C3; ...; Cn; ... Diện tích của hình vuông C2023 là:

A. 122022 .

B. 122023 .

C. 121011 .

D. 121012 .

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hình vuông C1 có diện tích S1 = 1.

Hình vuông C2 là hình vuông có các đỉnh là trung điểm các cạnh của hình vuông C1, do đó hình vuông C2 có diện tích S2 = 12S1=12 .

Tương tự, hình vuông C3 có diện tích S3=12S2=12.12=122 .

Cứ tiếp tục như thế ta tính được diện tích hình vuông C2023  S2023=122022 .

Bài 37 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Cho ba số 2ba,  1b,2bc  theo thứ tự lập thành một cấp số cộng. Chứng minh rằng ba số a, b, c theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân.

Lời giải:

Do ba số 2ba,  1b,2bc  theo thứ tự lập thành một cấp số cộng nên

1b2ba=2bc1b

ba2bbba=2bbcbbc

abba=b+cbc (do b ≠ 0)

abbc=bab+c

⇔ – ab + ac – b2 + bc = b2 + bc – ab – ac

⇔ ac – b2 = b2 – ac

⇔ 2b2 = 2ac

⇔ b2 = ac

ba=cb.

Suy ra ba số a, b, c theo thứ tự lập thành một cấp số nhân.  

Bài 38 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Tìm x để ba số 2x – 3; x; 2x + 3 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân.

Lời giải:

Ba số 2x – 3; x; 2x + 3 theo thứ tự lập thành một cấp số nhân khi

x2x3=2x+3x

⇒ x2 = (2x – 3)(2x + 3)

⇔ x2 = 4x2 – 9

⇔ 3x2 = 9

⇔ x2 = 3

x=±3.

Vậy x=±3  thì thỏa mãn yêu cầu bài toán. 

Bài 39 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết:

 Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết

Lời giải:

a) Ta có u2 + u4 = u3q+u3q=16q+16q .

Mà u2 + u4 = 40 nên ⇒ 16 + 16q2 = 40q

⇔ 2q2 – 5q + 2 = 0 Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết .

Lại có u3 = u1 q2 = 16, suy ra u1 = 16q2 .

Với  thì u1=16122=64 .

Với q = 2 thì u1=1622=4 .

Vậy u1 = 64, q = 12  hoặc u1 = 4, q = 2.

b) Ta có u1 + u6 = u1 + u1 . q5 = 244, suy ra u1 . q5 = 244 – u1.

Lại có u2 . u5 = (u1 . q) . (u1 . q4) = u1 . (u1 . q5) = u1 . (244 – u1) = 244u1 – u12.

Suy ra 244u1 – u12 = 243 Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết .

Với u1 = 1 thì q5 = 244 – 1 = 243 = 35, suy ra q = 3.

Với u1 = 243 thì 243q5 = 244 – 243 ⇔ 243q5 = 1 q5=1243q5=135 q=13 .

Vậy u1 = 1, q = 3 hoặc u1 = 243, q=13 .

c) Ta có Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết

 Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un), biết

Lấy (2) chia vế theo vế cho 1, ta được q3 = 27, suy ra q = 3.

Ta có u1 (1 + 3 + 32) = 13 ⇔ 13u1 = 13 ⇔ u1 = 1.

Vậy u1 = 1, q = 3.  

Bài 40 trang 55 SBT Toán 11 Tập 1Cho (un) là cấp số nhân có u1 + u5 = 51 và u2 + u6 = 102.

a) Tính u10.

b) Số 192 là số hạng thứ mấy của cấp số nhân trên?

c) Số 9 216 có là số hạng nào của cấp số nhân trên không?

Lời giải:

a) Xét số hạng đầu u1 và công bội q. Ta có:

 Cho (un) là cấp số nhân có u1 + u5 = 51 và u2 + u6 = 102

Lấy (2) chia vế theo vế (1) ta được q = 2.

Suy ra u1 . (1 + 24) = 51 ⇔ 17u1 = 51 ⇔ u1 = 3. 

Do đó, u10 = u1 . q9 = 3 . 29 = 1 536.

b) Giả sử số 192 là số hạng thứ k của cấp số nhân (un).

Ta có uk = u1 . qk – 1 = 3  . 2k – 1 = 3 . 2k . 12  = 192, suy ra 2k = 128 = 27, suy ra k = 7. 

Vậy số 192 là số hạng thứ 7.

c) Giả sử 9 216 là số hạng thứ n của cấp số nhân (un).

Ta có 3 . 2n – 1 = 9 216 ⇔ 2n – 1 = 3 072.

Do 3 072 chia hết cho 3 mà với n là số nguyên dương thì 2n – 1 không chia hết cho 3 nên không tồn tại n thoả mãn.

Vậy số 9 216 không là số hạng nào của (un).

Đánh giá

0

0 đánh giá