Với giải Vở thực hành Toán 8 Bài 11: Hình thang cân sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 8. Mời các bạn đón xem:
Giải VTH Toán lớp 8 Bài 11: Hình thang cân
B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 trang 47 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Hình thang cân là ..................................... bằng nhau.
b) Hình thang có ..........................................là hình thang cân.
c) Hai cạnh bên của hình thang cân ...............................
d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có AD = ................; AC = ..............; .............; ................
Lời giải:
a) Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
b) Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
c) Hai cạnh bên của hình thang cân bằng nhau.
d) Hình thang cân ABCD (AB // CD) có AD = BC; AC = BD;
B.
C.
D.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Vì ABCD là hình thang cân nên .
Do đó
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là
A. BC = AD.
B. ABCD là hình thang cân.
C. AC = BD.
D. Tam giác AOC cân tại O.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có: OA = OB; OC = OD suy ra OA + OC = OB + OD
Khi đó AC = BD nên ABCD là hình thang cân. Do đó B, C đúng.
ABCD là hình thang cân nên hai cạnh bên bằng nhau nên BD = AC. Do đó A đúng.
Vì A, O, C thẳng hàng nên D là khẳng định sai.
C – BÀI TẬP
Lời giải:
Hình thang ABCD không phải hình thang cân.
Do trong hình thang ABCD, AB // CD nên là góc bù với do đó
Vậy nên hình thang ABCD không phải là hình thang cân.
Lời giải:
(H.3.10). Hai hình thang ABCD cân nên
Xét ∆ADE và ∆BCE có: AD = BC, (do hình thang ABCD cân), do đó ∆ADE = ∆BCE (g.c.g), suy ra EC = ED.
Lời giải:
(H.3.11). Ta có EC = ED nên tam giác ECD cân tại E, suy ra (1)
Do AC ⊥ CE, BD ⊥ DE nên (2)
Gọi F là giao điểm của AC và BD.
Từ (1) và (2) suy ra ⇒ ∆DCF cân tại F ⇒ DF = CF (3)
Do AB // CD nên (hai góc so le trong).
⇒ ∆ABF cân tại F ⇒ AF = BF (4)
Từ (3) và (4) suy ra AC = AF + CF = BF + DF = BD.
Suy ra hình thang ABCD có hai đường chéo bằng nhau nên nó là hình thang cân.
Lời giải:
(H.3.12). Hình thang ABCD cân nên ta có AD = BC, AC = BD.
Suy ra nên tam giác IAB cân tại I, do đó IA = IB hay I cách đều đoạn thẳng AB.
Xét ∆ABD = ∆BAC có: AD = BC, AB chung, BD = AC.
Do đó ∆ABD = ∆BAC (c.c.c), suy ra nên tam giác JAB cân tại J, do đó JA = JB hay J cách đều đoạn thẳng AB.
Vậy I, J nằm trên đường trung trực của AB hay đường thẳng IJ là đường trung trực của đoạn AB.
a) Chứng minh AH = ED.
b) Cho BH = 4 cm, và Tính độ dài ED.
Lời giải:
(H.3.13). a) Ta có hình thang ABCD cân nên AB = CD.
Xét hai tam giác vuông ABH và DCE có: AB = CD, do đó ∆ABH = ∆DCE (cạnh huyền – góc nhọn). Từ đó suy ra AH = ED.
b) Ta có BH ⊥ AD nên tam giác ABH vuông cân tại H.
⇒ AH = BH mà AH = ED ⇒ ED = BH = 4 cm (chứng minh trên).
Vậy ED = 4 cm.
Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: