Vở thực hành Toán 8 Bài 10: Tứ giác | Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức

2.3 K

Với giải Vở thực hành Toán 8 Bài 10: Tứ giác sách Kết nối tri thức hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VTH Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải VTH Toán lớp 8 Bài 10: Tứ giác

B – CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1 trang 44 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có A^=80°,D^=40°,C^=95°. Khi đó góc B có số đo là

A. 60°.

B. 45°.

C. 135°.

D. 145°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tổng các góc của một tứ giác bằng 360°. nên ta có

A^+B^+C^+D^=360°

Hay 80°+B^+95°+40°=360°

Do đó B^=145°.

Câu 2 trang 44 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Chọn phương án đúng.

Cho tứ giác CDEF có số đo các góc như trên Hình 3.1. Khi đó số đo góc D là

Chọn phương án đúng Cho tứ giác CDEF có số đo các góc

A. x=105°.

B. x=140°.

C. x=150°.

D. x=120°.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tổng các góc của một tứ giác bằng x=360°. nên xét tứ giác CDEF ta có

C^+D^+E^+F^=360°

Hay 110°+D^+40°+60°=360°

Do đó D^=150°.

C – BÀI TẬP

Bài 1 trang 44 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.2.

Tính góc chưa biết của các tứ giác trong Hình 3.2

Lời giải:

a) Vì tổng các góc của một tứ giác bằng 360° nên ta có:

A^+B^+C^+D^=360° hay 90°+90°+90°+C^=360°, do đó C^=90°.

b) Ta có S^=180°110°=70°,  U^=180°60°=120°,

R^=360°U^S^V^=360°120°70°90°=80°.

Bài 2 trang 45 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tính góc chưa biết của tứ giác trong Hình 3.3, biết rằng H^=E^+10°.

Tính góc chưa biết của tứ giác trong Hình 3.3

Lời giải:

Tứ giác EFGH có: E^+F^+G^+H^=360°, suy ra

H^+E^=360°F^G^=360°60°50°=250°.

Mặt khác, H^=E^+10° nên H^+E^=2E^+10°, suy ra 2E^+10°=250°.

Do đó E^=120° và H^=130°.

Bài 3 trang 45 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD trong Hình 3.4, tính số đo x.

Cho tứ giác ABCD trong Hình 3.4, tính số đo x

Lời giải:

Ta có: ADC^=180°100°=80°.

Tứ giác ABCD có ABC^+BCD^+CDA^+DAB^=360°, suy ra

ABC^=360°BCD^CDA^DAB^

=360°80°80°90°=110°.

Do đó x=180°110°=70°.

Bài 4 trang 45 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD được gọi là hình “cái diều”.

a) Chứng minh rằng AC là đường trung trực của đoạn thẳng BD.

b) Tính các góc B, D biết rằng A^=100°,  C^=60°.

Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD

Lời giải:

a) Ta có AB = AD, CB = CD nên A, C cách đều B và D, do đó AC là đường trung trực của BD.

b) Cách 1. Nối A và C. Ta có AC là trung trực của BD nên AC là đường phân giác của các góc BCD và BAD.

Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD

Trong ΔADC có D^=180°A^1+C^1

=180°12100°+60°=100°.

Tương tự ta cũng có B^=100°.

Cách 2. Nối B, D. Tam giác ABD cân tại đỉnh A nên D^1=12180°A^=40°.

Tứ giác ABCD trong Hình 3.5 có AB = AD, CB = CD

Tam giác CBD cân tại đỉnh C nên D^2=90°12C^=90°12.60°=60°.

Từ đó D^=D^1+D^2=40°+60°=100°.

Tương tự ta cũng có B^=100°.

Bài 5 trang 46 vở thực hành Toán 8 Tập 1: Cho tứ giác ABCD có A^=70°,  D^=80°.

a) Tính ABC^+BCD^.

b) Biết các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại I. Tính số đo BIC^.

Cho tứ giác ABCD có góc A = 70 độ, góc B = 80 độ

Lời giải:

a) Vì tổng các góc của tứ giác ABCD bằng 360° nên ta có:

DAB^+CDA^+ABC^+BCD^=360° nên

ABC^+BCD^=360°DAB^CDA^=360°70°80°=210°.

Vì BI, CI lần lượt là tia phân giác của góc ABC và góc BCD nên

B^1=12ABC^,  C^1=12BCD^.

Do đó B^1+C^1=12ABC^+12BCD^=12ABC^+BCD^=105°.

Áp dụng định lí tổng ba góc trong tam giác BIC có:

BIC^+B^1+C^1=180°BIC^=180°B^1+C^1=75°.

Vậy BIC^=75°.

Xem thêm các bài giải Vở thực hành Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 2

Bài 10: Tứ giác

Bài 11: Hình thang cân

Luyện tập chung trang 49

Bài 12: Hình bình hành

Đánh giá

0

0 đánh giá