Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2024): Nitrogen – sulfur

6.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Chương 2: Nitrogen – sulfur sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Chương 2: Nitrogen – sulfur

HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC

NITROGEN

SULFUR. SULFUR DIOXIDE

• Nitrogen là nguyên tố phổ biến, góp phần tạo nên sự sống trên Trái Đất.

• Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử: 2s22p3.

• Số oxi hoá thường gặp:

−3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

• Phân tử nitrogen gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết ba bền vững (N≡N). • Đơn chất nitrogen khá trơ ở nhiệt độ thường, hoạt động hoá học mạnh hơn khi đun nóng và có xúc tác.

• Đơn chất nitrogen thể hiện tính oxi hoá và tính khử.

Sulfur

• Sulfur là nguyên tố phổ biến trên Trái Đất, tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.

• Cấu hình electron lớp ngoài cùng: 3s23p4.

• Số oxi hoá thường gặp: −2, 0, +4, +6.

• Phân tử dạng mạch vòng gồm 8 nguyên tử (S8) và tương đối bền.

• Sulfur thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.

Sulfur dioxide

• Sulfur dioxide phát thải ra môi trường từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (than đá, dầu mỏ), đốt cháy sulfur và khoáng vật sulfide,...

• Sulfur dioxide có tính chất của oxide acid, có tính oxi hoá và tính khử.

AMMONIA. MUỐI AMMONIUM

SULFURIC ACID. MUỐI SULFATE

Ammonia

• Phân tử ammonia có dạng chóp tam giác, phân tử còn 1 cặp electron không liên kết. • Khí ammonia có mùi khai, dễ tan trong nước, dễ hoá lỏng; ammonia có tính base và tính khử.

• Ammonia được sản xuất từ nitrogen và hydrogen theo quá trình Haber - Bosch.

Muối ammonium

• Muối ammonium thường dễ tan trong nước và kém bền nhiệt.

• Ion ammonium được nhận biết bằng phản ứng với kiềm, sinh ra khí có mùi khai.

Sulfuric acid

• Dung dịch sulfuric acid loãng có đầy đủ tính chất của một acid mạnh.

• Dung dịch sulfuric acid đặc có tính háo nước, có khả năng gây bỏng, có tính acid mạnh và tính oxi hoá mạnh.

• Bảo quản, sử dụng sulfuric acid đặc phải tuân theo quy tắc đảm bảo an toàn, phòng chống cháy, nổ.

• Sulfuric acid được sản xuất từ các nguyên liệu chính: sulfur, quặng pyrite.

Muối sulfate

• Các muối sulfate có nhiều ứng dụng thực tiễn: ammonium sulfate, barium sulfate, calcium sulfate, magnesium sulfate....

• Ion sulfate trong dung dịch được nhận biết bằng ion Ba2+.

MỘT SỐ HỢP CHẤT VỚI OXYGEN CỦA NITROGEN

Oxide của nitrogen

• Các oxide của nitrogen là một trong số các tác nhân chính gây ô nhiễm môi trường không khí và mưa acid.

Nitric acid

• Nitric acid là chất lỏng, tan tốt trong nước, bốc khói trong không khí ẩm.

• Nitric acid có tính acid mạnh và tính oxi hoá mạnh.

 

Lý thuyết Bài 4: Nitrogen

Lý thuyết Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Lý thuyết Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen

Lý thuyết Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide

Lý thuyết Bài 8: Sulfuric acid và muối sulfate

Xem thêm các bài Lý thuyết chương Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Chương 1: Cân bằng hoá học

Lý thuyết Chương 2: Nitrogen – sulfur

Lý thuyết Chương 3: Đại cương về hoá học hữu cơ

Lý thuyết Chương 4: Hydrocarbon

Lý thuyết Chương 5: Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol

Lý thuyết Chương 6: Hợp chất carbonyl - carboxylic acid

Đánh giá

0

0 đánh giá