Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và cách điều chế của ankan trong bài viết dưới đây, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
I. Định nghĩa Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n là gì?
- Định nghĩa: Poli(metyl metacrylat) là chất dẻo được tạo ra từ phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
- Công thức phân tử: (C5H8O2)n
- Công thức cấu tạo:
- Tên gọi: Poli(metyl metacrylat)
- Kí hiệu: PMMA
II. Tính chất vật lí & nhận biết của Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n
- Poli(metyl metacrylat) có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
- Cứng và rất bền nhiệt.
III. Điều chế Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n
- Người ta điều chế Poli(metyl metacrylat) bằng phản ứng trùng hợp metyl metacrylat.
IV. Ứng dụng Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n
- Nhờ có đặc tính trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (trên 90%) nên được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
- Thủy tinh hữu cơ thường được sử dụng ở các dạng vật liệu sau:
+ Tấm, thanh, ống
+ Tạo chất dẻo tự động đông cứng
+ Làm keo dán...
- Trong y tế: Cấy ghép xương, làm răng giả, phẫu thuật thẩm mỹ...
- Ngoài ra nó còn được sử dụng trong đồ nội thất, trang sức...
V. Bài tập liên quan về Poli Metyl Metacrylat (C5H8O2)n
Bài 1: Người ta tổng hợp poli (metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime
Lời giải:
a) CH2=C-(CH3)-COOH + CH3OHCH2=C-(CH3)-COOCH3 + H2O
b) Nếu hiệu suất của các giai đoạn đều là 100% thì:
Để tạo ra 100 tấn polime cần 86 tấn axit và 32 tấn ancol.
Hchung = 60%.80% = 48%
1,2 tấn polime lượng axit cần dùng = = 2,15 tấn
Khối lượng ancol cần dùng là: = 0,80 tấn
Bài 2: Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây
A. CH2=CH-COO-CH3
B. CH2=CH-COO-C2H5
C. CH2=CH-OOC-CH3
D. CH2=CH-CH2-OH
Lời giải:
Đáp án C
nCH2=CH−OOC−CH3 (−CH2−CH(OOCCH3)−)n
(−CH2−CH(OOCCH3)−)n + NaOH (−CH2−CH(OH)−)n + CH3COONa