Amin: Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

399

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức  lý thuyết trọng tâm bao gồm định nghĩa, tính chất, ứng dụng và cách điều chế của ankan trong bài viết dưới đây, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

I. Định nghĩa của Amin là gì?

- Định nghĩa: Amin là sản phẩm thu được khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

- Công thức tổng quát: CxHyNz hoặc CnH2n+2-2k+tNt

Tính chất hóa học của Amin | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tên gọi:

+ Tên thay thế: Tên hiđrocacbon + vị trí + amin

   Ví dụ: CH3NH2 (Metanamin)

+ Tên gốc chức: Tên gốc hiđrocacbon + amin

   Ví dụ: CH3NH2 (Metylamin)

+ Tên thường

II. Tính chất vật lí và nhận biết của Amin

- Metyl–, đimetyl–, trimetyl– và etylamin là những chất khí có mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn.

- Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 184°C, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong ancol và benzen.

III. Tính chất hóa học của Amin

1. Tính Bazơ :

Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton.

* So sánh tính bazơ của các amin:

+ Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc đẩy e (gốc no: ankyl) thì tính bazơ của amin mạnh hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.

+ Nếu nguyên tử N trong phân tử amin gắn với các gốc hút e (gốc không no, gốc thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này không làm xanh quỳ tím.

+ Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

⇒ Lực bazơ: CnH2n + 1NH2 > HNH2 > C6H5NH2

2. Phản ứng với axit nitrơ HNO2 

- Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ.

C2H5NH2 + HONO → C2H5OH + N2↑ + H2O

- Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5°C) cho muối điazoni:

C6H5NH2 + HONO + HCl → C6H5N2+Cl- + 2H2O

3. Phản ứng ankyl hóa :

- Amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua (CH3I, …) , nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl:

Ví dụ: C2H5NH2 + CH3I → C2H5NHCH3 + HI

- Phản ứng này dùng để điều chế amin bậc cao từ amin bậc thấp hơn.

4. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin :

Tính chất hóa học của Amin | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

IV. Điều chế Amin

- Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac:

NH3 Tính chất hóa học của Amin | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụngCH3 NH2 Tính chất hóa học của Amin | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (CH3)2NH Tính chất hóa học của Amin | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (CH3)3N

- Khử hợp chất nitro:

C6H5NO2 +6H Tính chất hóa học của Amin | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụngC6H5NH2 + 2H2O

V. Ứng dụng của Amin

- Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime.

- Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin,...), polime (nhựa anilin - fomanđehit,...), dược phẩm (streptoxit, suafaguaniđin,...)

VI. Bài tập liên quan về Amin

Bài 1: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là :

    A. 112,2.         B. 165,6.         C. 123,8.         D. 171,0.

Lời giải:

Đáp án: A

    Đặt số mol của H2N – CH(CH3) – COOH là x và của HOOC – (CH2)2 – CH(NH2) – COOH là y.

    Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Theo (1), (2) và giả thiết ta có :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    ⇒ m = 0,6.89 + 0,4.147 = 112,2 gam.

Bài 2: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là :

    A. phenylalanin.         B. alanin.         C. valin.         D. glyxin.

Lời giải:

Đáp án: D

    Bản chất của phản ứng là :

    –NH2 + H+ → NH2+ (1)

    Theo giả thiết ta có :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Vậy công thức của X là H2NCH2COOH. Tên gọi của X là glyxin.

Bài 3: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là :

    A. C4H10O2N2.         B. C5H9O4N.

    C. C4H8O4N2.         D. C5H11O2N.

Lời giải:

Đáp án: B

    Đặt công thức của X là : (H2N)n–R–(COOH)m, khối lượng của X là a gam

    Phương trình phản ứng :

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Theo (1), (2) và giả thiết ta thấy :

    m1 = mX + 52,5n – 16n = mX + 36,5n

    m2 = mX + 67m – 45m = mX + 22m

    ⇒ m2 – m1 = 22m – 36,5n = 7,5 ⇒ n = 1 và m = 2

    ⇒ Công thức của X là C5H9O4N (Có 2 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2).

Đánh giá

0

0 đánh giá