Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2024) hay, chi tiết | Hóa học 11

2.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với bài tập trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học 11.

Lý thuyết Hóa học lớp 11 Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

A. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

1. Công thức phân tử 

a. Khái niệm 

Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

b. Cách biểu diễn công thức phân tử hợp chất hữu cơ 

* Công thức tổng quát: cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ. 

Ví dụ: CxHyOz (x, y, z là các số nguyên dương) cho biết phân tử chất hữu cơ đã cho chứa ba nguyên tố C, H và O.

* Công thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ (tỉ lệ các số nguyên tối giản). 

Ví dụ: Hợp chất có công thức phân tử là C2H4O2 thì công thức đơn giản nhất là CH2O.

2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ 

a. Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng 

Phương pháp phổ khối lượng được sử dụng để xác định khối lượng phân tử các hợp chất hữu cơ. 

b. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ 

Một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CxHyOz. Thiết lập công thức đơn giản nhất bằng cách lập tỉ lệ x : y : z ở dạng số nguyên tối giản p : q : t. 

Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất:

CxHyOz = (CpHqOt)n

Trong đó: p, q r là các số nguyên tối giản, x, y, z, n là số nguyên dương. Khi biết phân tử khối, xác định được giá trị n, từ đó suy ra công thức phân tử.

Sơ đồ tư duy Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ – Hóa 11 Kết nối tri thức (ảnh 1)

B. Trắc nghiệm Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Câu 1: Công thức tổng quát cho ta biết

A. cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

D. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

Đáp án đúng là: C

Công thức tổng quát cho ta biết thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

Câu 2: Phương pháp phổ khối lượng dùng để

A. xác định công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

B. xác định thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.

C. xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.

D. xác định tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

Đáp án đúng là: C

Phương pháp phổ khối lượng dùng để xác định khối lượng phân tử hợp chất hữu cơ.

Câu 3: Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z của

A. peak [M+] lớn nhất.

B. peak [M+] nhỏ nhất.

C. peak xuất hiện nhiều nhất.

D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.

Đáp án đúng là: A

Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó phân tử khối của chất là giá trị m/z củapeak [M+] lớn nhất.

Câu 4: Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 58. Vậy, phân tử khối của acetone là

A. 58.

B. 57.

C. 59.

D. 56.

Đáp án đúng là: A

Giá trị m/z bằng với giá trị phân tử khối của acetone là 58.

Câu 5: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy, phân tử khối của ethanol là

A. 46.

B. 47.

C. 45.

D. 48.

Đáp án đúng là: A

Giá trị m/z bằng với giá trị phân tử khối của ethanol là 46.

Câu 6: Công thức phân tử cho ta biết

A. số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

D. cả A và C

Đáp án đúng là: D

Công thức phân tử cho ta biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

Câu 7: Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết

A. cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.

B. tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

C. thành phần nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ.

D. thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

Đáp án đúng là: B

Công thức đơn giản nhất (CTĐGN) cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

Câu 8: Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là

A. C2H6O2.

B. CH3O.

C. CH3.

D. CH4O.

Đáp án đúng là: B

Công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ethane-1,2-diol (C2H6O2) là CH3O.

Câu 9: Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là

A. C1,5H3O1,5.

B. CH2O.

C. C3H4O3.

D. CHO2.

Đáp án đúng là: B

Công thức đơn giản nhất của glucose là CH2O.

Câu 10: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử của X có thể là

A.C2H4O

B.C2H4O2

C.C3H6O2

D.C3H6O

Đáp án đúng là: B

Công thức phân tử của X có thể là C2H4O2.

Câu 11: Hợp chất hữu cơ X có 80 % khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là

A. CH3

B. C3H10

C. CH4

D. C4H5.

Đáp án đúng là: A

X có công thức phân tử là CxHy

Ta có: x:y=8012:201=1:3

Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH3.

Câu 12: Trong phân tử hợp chất hữu cơ X, phần trăm khối lượng của carbon và hydrogen lần lượt bằng 52,17 % và 13,04 %, còn lại là oxygen. Công thức đơn giản nhất của X là

A. C2H2O.

B. CH2O.

C. C2H6O.

D. CHO.

Đáp án đúng là: C

X có công thức phân tử là CxHyOz

Ta có: x:y:z=52,1712:13,041:10053,1713,0416=2:6:1

Vậy công thức đơn giản nhất của X là C2H6O.

Câu 13: Khi phân tích thành phần khối lượng các nguyên tố trong vitamin C, thu được kết quả: %C = 40,91; %O = 54,55; còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của phân tử vitamin C là

A. C2H5O2.

B. C3H4O3.

C. C3H5O3.

D. C3H6O3.

Đáp án đúng là: B

X có công thức phân tử là CxHyOz

Ta có: x:y:z=40,9112:10040,9154,551:54,5516=3:4:3

Công thức đơn giản nhất của phân tử vitamin C là C3H4O3.

Câu 14: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là

A. CH2O

B. C2H4O2

C.C3H6O2

D. C4H8O2.

Đáp án đúng là: B

MX = 30.2 = 60 (g/mol)

Công thức phân tử của X có dạng (CH2O)n

Ta có: (12 + 1.2 + 16).n = 60 → n = 2

Vậy công thức phân tử của X là C2H4O2.

Câu 15: Phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 40,45; %H = 7,87; %N = 15,73; còn lại là oxygen. Từ phổ MS người ta xác định được phân tử khối của X là 89. Công thức phân tử của X là

A. C3H6NO.

B. C3H7NO2.

C. C3H8NO.

D. C3H9NO.

Đáp án đúng là: B

X có công thức phân tử là CxHyNzOt

Ta có: x:y:z:t=40,4512:7,871:15,7314:10040,457,8715,7316=3:7:1:2

Công thức đơn giản của X là C3H7NO2

Vì phân tử khối của X là 89 nên ta có: (3.12 + 1.7 + 14 + 32.2).n = 89 → n =1

Vậy công thức phân tử của X là C3H7NO2.

Xem thêm các bài tóm tắt Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 11: Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ

Lý thuyết Bài 12: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Lý thuyết Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ

Đánh giá

0

0 đánh giá