Canxi hiđroxit (Ca(OH)2): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

2.9 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Canxi hiđroxit (Ca(OH)2) bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của Canxi, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Canxi hiđroxit (Ca(OH)2): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

I. Định nghĩa

- Định nghĩa: Canxi hiđroxit là một hợp chất hóa học với công thức hóa học Ca(OH)2. Tên gọi dân gian của canxi hiđroxit là vôi tôi hay đơn giản chỉ là vôi. Tên gọi của khoáng chất tự nhiên chứa canxi hiđroxit là portlandit.

- Công thức phân tử: Ca(OH)2

- Công thức cấu tạo: HO-Ca-OH

II. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn màu trắng, tan ít trong nước, còn gọi là vôi tôi.

- Nhận biết: Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh hoặc làm dung dịch phenolphthalein chuyển sang màu hồng do có tính bazơ.

III. Tính chất hóa học

- Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

    + Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

    + Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

IV. Điều chế

- Cho vôi sống tác dụng với nước.

CaO + H2O → Ca(OH)2 (phản ứng tôi vôi)

V. Ứng dụng

- Chất kết bông trong xử lý nước, nước thải và cải tạo độ chua của đất.

- Thành phần của nước vôi, vữa trong xây dựng.

- Thay thế cho Natri hiđroxit trong một số loại hóa, mỹ phẩm uốn tóc của người Mỹ gốc Phi.

- Trong một số loại thuốc làm rụng lông.

- Thuốc thử hóa học

- Trong dạng bột nhão có tác dụng kháng vi trùng để điều trị sâu răng

- Trong nông nghiệp: Dùng để khử chua đất trồng.

Đánh giá

0

0 đánh giá