Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Canxi sunfat (CaSO4) bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của Canxi, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:
Canxi sunfat (CaSO4): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Canxi sunfat là một hóa chất công nghiệp thông dụng. Dưới dạng γ-anhyđrit, nó được sử dụng làm một chất hút ẩm. Trong tự nhiên, canxi sulfat là một loại đá màu trong mờ, tinh thể trắng, thì một dạng được bán dưới tên gọi Drierite có màu sắc xanh da trời hay hồng.
- Công thức phân tử: CaSO4
II. Tính chất vật lí & nhận biết
Tính chất vật lí:
- Là chất rắn màu trắng, tan ít trong nước.
- Tùy theo lượng nước kết tinh CaSO4 có 3 loại:
CaSO4.2H2O: Thạch cao sống.
CaSO4.H2O: Thạch cao nung.
CaSO4: Thạch cao khan
CaSO4.2H2O -160oC→ CaSO4.H2O + H2O
CaSO4.2H2O -350oC→ CaSO4 + 2H2O
III. Tính chất hóa học
Tác dụng với muối
Na2CO3 + CaSO4 → CaCO3 + Na2SO4
IV. Điều chế
- Điều chế canxi sunfat bằng cách cho CaO tác dụng với dung dịch axit H2SO4
CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O
V. Ứng dụng
- Thạch cao nung dùng để đúc tượng, trong y học để bó bột ....
- Thạch cao dùng trong sản xuất xi măng
- Canxi sunfat được dùng điều chế lưu huỳnh đioxit và canxi silicat bằng cách nung hỗn hợp thạch cao, than cốc và cao lanh (silic đioxit)
2CaSO4 + 2SiO2 + C → 2CaSiO3 + 2SO2 + CO
Xem thêm Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế hay, chi tiết khác của Hợp chất Ca: