Magie Oxit (MgO): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

561

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu các kiến thức trọng tâm về Magie Oxit (MgO) bao gồm định nghĩa, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế của Magie, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Hóa học. Mời các bạn đón xem:

Magie Oxit (MgO): Tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế

I. Định nghĩa

- Định nghĩa: Magie oxit (công thức hóa học MgO) là một oxit của magie, còn gọi là Mag Frit.

- Công thức phân tử: MgO

- Công thức cấu tạo: Mg=O

II. Tính chất vật lí

- Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy 2852oC.

III. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của oxit bazo:

Tác dụng với axit

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)3 + H2O

Tác dụng với oxit axit

MgO + CO2 → MgCO3

IV. Điều chế

- Đốt Mg trong không khí:

2Mg + O2 -to→ 2MgO

V. Ứng dụng

- Magie oxit được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng.

- Magie oxit và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo các hợp kim nhôm - magie dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc.

- Magie oxit còn được sử dụng trong kỹ thuật chế tạo pháo hoa do tạo ra các tia rất sáng và lập lòe, magiê là một ví dụ, hoàn toàn trái ngược với các kim loại khác nó cháy ngay cả khi nó không ở dang bột.

- Trong vật liệu gốm: Magie oxit được dùng trong vật liệu gốm nhờ hai đặc tính quan trọng là độ giãn nở nhiệt thấp và khả năng chống rạn men. Trong men nung nhiệt độ cao, chất này là một chất trợ chảy tạo ra men chảy lỏng có độ sệt cao, sức căng bề mặt lớn, đục và sần.

Đánh giá

0

0 đánh giá