Cách nhận biết ancol đa chức có nhóm -OH liền kề đầy đủ nhất

1 K

Các ancol đa chức có các nhóm OH liền kề có tính chất hóa học đặc trưng là hòa tan được kết tủa Cu(OH)2 tạo phức có màu xanh làm đặc trưng. Dựa vào tính chất này ta có thể nhận biết được các ancol đã chức có nhóm OH liền kề. Để biết thêm chi tiết về cách nhận biết, hiện tượng, phương trình phản ứng các em hãy theo dõi bài viết dưới đây.

Cách nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề

I. Cách nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề

- Để nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề ta dùng đồng(II) hiđroxit.

Các ancol đa chức có nhóm OH liền kề sẽ hòa tan kết tủa Cu(OH)2và tạo phức màu xanh lam đặc trưng.

- Ví dụ minh họa:

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  → [C3H5(OH)2O]2Cu(xanh lam) + 2H2O

Chú ý: Để điều chế thuốc thử đồng(II) hiđroxit trong phòng thí nghiệm ta cho dung dịch CuSO4 phản ứng với dung dịch NaOH.

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2(xanh) + Na2SO4

II. Mở rộng

Một số ancol có nhóm OH liền kề hay gặp:

Glixerol (glixerin): CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH) hoặc C3H5(OH)3

Etylenglicol: CH2(OH)-CH2(OH)2 hoặc C2H4(OH)2

III. Bài tập nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề

Bài 1: Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?

A.Nước brom.     

B. [Ag(NH3)2]OH.

C.Na kim loại.

D.Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Cho vào 4 ống nghiệm mỗi ống một lượng vừa đủ thuốc thử Cu(OH)2/OH

Nhỏ lần lượt từng dung dịch vào từng ống nghiệm đã chứa Cu(OH)2/OH-. Ta thấy:

+ Glixerol: Hòa tan kết tủa tạo phức màu xanh lam đặc trưng

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  → [C3H5(OH)2O]2Cu(xanh lam) + 2H2O

+ Ancol etylic: Không phản ứng

+ Glucozơ: Hòa tan kết tủa tạo phức màu xanh lam đặc trưng ở điều kiện thường, khi đun nóng thì tạo kết tủa đỏ gạch.

Ở nhiệt độ thường: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

Khi đun nóng: HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH Cách nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề nhanh nhất HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O↓ đỏ gạch + 3H2O

+ Axit axetic: Hòa tan kết tủa tạo dung dịch màu xanh lam

2CH3COOH + Cu(OH)→ (CH3COO)2Cu + 2H2O

Bài 2: Để nhận biết các chất etanol, propenol, etylen glicol, phenol có thể dùng các cặp chất

A.NaOH và Cu(OH)2    

B.Nước Br2 và Cu(OH)2

C.Nước Br2 và NaOH  

D.KMnO4 và Cu(OH)2

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Nhận biết: C2H5OH, CH2=CH-CH2OH, C2H4(OH)2, C6H5OH

- Dùng nước Brom: 

+ CH2=CH-CH2OH: nước brom mất màu

CH2=CH-CH2OH + Br2(nâu đỏ) → CH2Br-CHBr-CH2OH (không màu)

+ C6H5OH: kết tủa trắng

C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ trắng + 3HBr

+ C2H5OH, C2H4(OH)2 : Không hiện tượng

- Dùng Cu(OH)2/OH-:

+ C2H4(OH)2 : tạo phức màu xanh lam

2C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu + 2H2O

+ C2H5OH : Không hiện tượng

Xem thêm cách nhận biết các chất hóa học nhanh, chi tiết khác:

Cách nhận biết anken

Cách nhận biết ankin

Cách nhận biết ank-1-in

Cách nhận biết ankađien

Cách nhận biết stiren

Cách nhận biết toluen

Cách nhận biết phenol

Cách nhận biết benzen

Cách nhận biết ancol bậc 1, 2, 3

Cách nhận biết ancol đa chức có nhóm OH liền kề

Cách nhận biết anđehit

Cách nhận biết tinh bột

Cách nhận biết axit cacboxylic

Cách nhận biết glucozơ

Cách nhận biết fructozơ

Cách nhận biết amin

Cách nhận biết anilin

Cách nhận biết amin bậc 1, 2, 3

Cách nhận biết aminoaxit

Cách phân biệt glyxin, lysin, axit glutamic

Đánh giá

0

0 đánh giá