Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

 

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng, tài liệu bao gồm 9 trang. Tài liệu được tổng hợp từ các tài liệu ôn thi hay nhất  giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kỳ thi sắp hới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây

Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

A. LÍ THUYẾT.

CẤP ĐỘ 2: Khoảng cách từ “chân vuông góc” đến “mặt phẳng”

Bài toán trải qua 3 giai đoạn

+) Dựng hình

+) Chứng minh

+) Tính

Cách dựng d(A,SBC)

TH1: Cho hình chóp SABC, SA ^ đáy. Tam giác ABC vuông tại B.

+) Từ A kẻ AH ^ SB (H Î SB) Þ AH = d(A,(SBC))

+) Chứng minh

Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 1)

TH2: Cho hình chóp SABC, SA ^ đáy. Tam giác ABC vuông tại C.

+) Từ A kẻ AH ^ SB (H Î SB) Þ AH = d(A,(SBC))

+) Chứng minh

Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 2)

TH3: Cho hình chóp SABC, SA ^ đáy. Tam giác ABC không vuông tại B, C.

+) Từ A dựng 

AMBC(MBC)AHSM(HSM)AH=d(A,(SBC))

+) Chứng minh

Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 3)

B. BÀI TẬP VÍ DỤ

VD1: Cho hình chóp SABCD, SA ^ (ABCD). Đáy là hình chữ nhật với AB = a, BC = a3.Góc giữa đường thẳng SC và đáy bằng 450

a) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC)

b) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBD)

c) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SDM) (M là trung điểm của BC)

Hướng dẫn giải

Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 4)

Góc giữa đường thẳng SC và đáy chính là góc giữa đường thẳng SC và đường thẳng AC Þ SCA = 450

a) d(A, SBC) = ?

+) Dựng: AH ^ SB (H Î SB) Þ AH = d(A,(SBC))

+) Chứng minh: AH ^ (SBC)

Ta có: 

BCABBCSA(SA(ABCD))BC(SAB)BCAH

AHBCAHSBAH(SBC)AH=d(A,(SBC))

+) Tính AH = ?

D ABC : AC2=AB2+BC2=a2+a32AC=2a

Xét tam giác SAC vuông cân tại A (vì có góc SCA = 450)

 Þ SA = AC = 2a

Trong tam giác vuông SAB có: 1AH2=1SA2+1AB2

1AH2=14a2+1a2=54a2AH2=4a25AH=2a5d(A,(SBC))=2a5

b) d(A, SBD) = ?

+) Dựng:

AIBD(IBD)AKSI(KSI)AK=d(A,(SBD))BCAH

+) Chứng minh: AK ^ (SBD)

Ta có BDAIBDSA(SA(ABCD))BD(SAI)BDAK

AKBDAKSIAK(SBD)AK=d(A,(SBD))

+) Tính AK = ?

Trong tam giác ABD có

1AI2=1AB2+1AD2=1a2+13a2=43a2

AI2=3a24AI=a32

Trong tam giác SAI có:

1AK2=1SA2+1AI2=14a2+13a2=1912a2AK=2a319

c) d(A, SDM) = ? (M là trung điểm của BC)

Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 5)

+) Dựng: AEDMAGSEAG=d(A,(SDM))

+) Chứng minh: HS tự chứng minh

+) Tính AG = ? Xét tam giác DMC:

DM2 = DC2 + CM2 = a2 + a322= 7a24

Þ DM = a72

Ta có:

SDADM = 12DM.AE = 12AD.AB

Þ AE = AD.ABDM=a23a72=2a37

Trong tam giác SAE có:

1AG2=1SA2+1AE2=14a2+12a372=14a2+712a2=1012a2=56a2AG2=56a2AG=a65

VD2: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình thang vuông tại A, B và AB = 2a, BC = 2a, AD = 4a. Gọi H là trung điểm của AC, SH ^ đáy, SA = 2a

a) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SCD)

b) Tính khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SAB)

Hướng dẫn giải

Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (ảnh 6)

Gọi M là trung điểm của AD

+) Xét tứ giác AMCB có: AMBCAM=BCA=900AB=BC=2a

ÞTứ giác AMCB là hình vuông

Þ CM = 2a.

+) Xét tam giác ACD:

CM = 12AD ÞD ACD vuông tại C

Þ  AC ^ CD

a) d(H, SCD) = ?

+) Dựng: Từ H dựng HK ^ SC (K Î SC) Þ HK = d(H,(SCD))

+) Chứng minh: HS tự làm

+) Tính:

DABC :  AC2 + BC2 = (2a)2 + (2a)2 = 8a2

Þ AC = 2a2Þ HC = AC2=a2

DSAH :  SH2 = SA2 – AH2 = 4a2 - 2a2 = 2a2

Þ SH = a2

DSHC:

1HK2=1SH2+1HC2=12a2+12a2=1a2HK=a

b) d(H, SAB) = ?

+) Dựng: HEAB(EAB)HISE(ISE)HI=d(H,(SAB))

+) Chứng minh: HS tự làm

+) Tính: HE là đường trung bình của tam giác ABC 

Þ HE = 12BC=2a2=a

Trong tam giác SHE:

 1HI2=1SH2+1HE2=12a2+1a2=32a2HI=a23

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1: Cho hình chóp SABCD có SA \[ \bot \] (ABCD). Đáy là hình chữ nhật với  AB = a, AD = \[a\sqrt 3 \].Góc giữa SC và đáy bằng 450

1. Khoảng cách từ điểm A đến (SBC)

A. \[a\sqrt 2 \]

B. \[\frac{{2a}}{{\sqrt 5 }}\]

C. \[\frac{{2a}}{5}\]

D. 5a

2. Khoảng cách từ điểm A đến (SBD)

A. \[\frac{a}{{\sqrt {19} }}\]

B. \[\frac{{2a\sqrt 2 }}{{19}}\]

C. \[\frac{{2a\sqrt 3 }}{{\sqrt {19} }}\]

D. \[a\sqrt 3 \]

3. Khoảng cách từ điểm A đến (SDM) với M là trung điểm BC

A. \[\frac{{2a}}{{\sqrt {10} }}\]

B. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{5}\]

C. \[\frac{{2a\sqrt 3 }}{{\sqrt {10} }}\]

D. \[\frac{a}{{10}}\]

Bài 2: Cho hình chóp S.ABC có hai mặt phẳng (SAB), (SAC) cùng vuông góc với đáy. Đáy là tam giác ABC có góc A = 1200 , AB = a, AC = 2a. Góc giữa SC và đáy bằng 600. Sau khi rút gọn tối giản, mẫu số của khoảng cách từ A đến (SBC) nhận giá trị nào dưới đây

A. 27

B. 28

C. 29

D. 30

Bài 3: Cho lăng trụ đứng ABCA’B’C’ có đáy là tam giác vuông tại B với AB = a, BC = \[a\sqrt 3 \], A’B = \[a\sqrt 3 \].

1. Gọi khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (A’C’AC) là X. Giá trị của biểu thức \[\frac{{4{X^2}}}{{{a^2}}}\]là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

2. Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (B’AC) có giá trị bằng

A. \[\frac{{a\sqrt 6 }}{{\sqrt {11} }}\]

B. \[\frac{{a\sqrt {11} }}{{\sqrt 6 }}\]

C. \[\frac{a}{{\sqrt 6 }}\]

D. \[a\sqrt {11} \]

Bài 4: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh 2a, cạnh bên bằng 3a. Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp của mặt đáy.

1. Thể tích của khối chóp này là:

A. \[{a^3}\sqrt {23} \]

B. \[3{a^3}\sqrt {23} \]

C. \[\frac{{{a^3}\sqrt {23} }}{3}\]

D. \[\frac{{3{a^3}}}{{\sqrt {23} }}\]

2. Tính khoảng cách từ O đến (SAB) :

A. \[\frac{{a\sqrt {42} }}{{23}}\]

B. \[\frac{{a\sqrt {43} }}{{26}}\]

C. \[\frac{{a\sqrt {46} }}{{12}}\]

D. \[\frac{{a\sqrt {23} }}{{46}}\]

3. Gọi M,N lần lượt là trung điểm BC, AB . Tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng (SMN) . Khoảng cách này có giá trị của mẫu số sau khi tối giản là:

A. 90

B. 91

C. 92

D. 93

Bài 5: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A, B với AB = BC = 2a, AD = 4a. Gọi H là trung điểm của AC. Biết SH ^ (ABCD). Góc giữa SC và đáy bằng 450.

1.Độ dài khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng (SCD) là :

A. a

B. 2a

C. \[a\sqrt 2 \]

D. \[\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\]

2. Khoảng cách từ H đến mặt phẳng (SAB) nhận giá trị là :

A. \[\frac{{\sqrt 2 a}}{{\sqrt 3 }}\]

B. \[2a\sqrt 3 \]

C. \[\frac{{a\sqrt 3 }}{4}\]

D. \[a\sqrt 3 \]

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Bài 1: Hướng dẫn giải 1.

Ta có (SC;(ABCD)) = (SC;AC) = SCA = 450

Ta có \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot AB}\\{BC \bot SA(SA \bot (ABC{\rm{D}}))}\end{array}} \right. \Rightarrow BC \bot (SAB)\]

Trong (SAB) kẻ AH ^ SB (H Î SB) ta có:

\[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot AH(BC \bot (SAB))}\\{AH \bot SB}\end{array}} \right.\]

\[ \Rightarrow AH \bot (SBC) \Rightarrow d(A;(SBC)) = AH\]

Tam giác SAC vuông cân tại A nên SA = AC = \[\sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = 2a\]

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SAB có :

AH = \[\frac{{SA.AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{{2a}}{{\sqrt 5 }}\]

Þ d(A;(SBC)) = \[\frac{{2a}}{{\sqrt 5 }}\]

Chọn B.

 

 

Xem thêm
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 1)
Trang 1
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 2)
Trang 2
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 3)
Trang 3
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 4)
Trang 4
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 5)
Trang 5
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 6)
Trang 6
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 7)
Trang 7
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 8)
Trang 8
Bài giảng về chủ đề Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống