Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 30 Bài tập Tinh bột, Xenlulozo cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết, tài liệu bao gồm 14 trang, tuyển chọn 30 Bài tập Tinh bột, Xenlulozo cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
30 Bài tập Tinh bột, Xenlulozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết
Bài 1: Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Giá trị của m là
Đáp án: A
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.
CH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2[CHOH]4COOH + 2HBr
nC6H12O6 = nBr2 = 0,5 mol. mC6H12O6 = 0,5 × 180 = 90 gam.
mxenlulozơ = = 162 gam.
Bài 2: Thủy phân m (gam) xenlulozơ trong môi trường axit. Sau một thời gian phản ứng, đem trung hòa axit bằng kiềm, sau đó cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m (gam) Ag. Xác định hiệu suất của phản ứng thủy phân xenlulozơ ?
Đáp án: C
nAg = 2nGlu ⇒ nGlucozo = nXenlulozo =
Bài 3: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Đáp án: D
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
Bài 4: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là
Đáp án: A
[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
m[C6H7O2(ONO2)3]n = = 26,73 tấn.
Bài 5: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 80% ?
Đáp án: B
mtinh bột = 106.0,8 = 8.105(g)
(C6H10O5)n → nC6H12O6
162n → 180n
= 711111g ≈ 711 kg
Bài 6: Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
Đáp án: B
1(C6H10O6)n → nC6H12O6
mC6H12O6 = .324.75% = 270g
Bài 7: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulzơ và axit nitric hiệu suất 90% thì thể tích HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là bao nhiêu lít ?
Đáp án: A
nC6H7O2(ONO2)3 = = 100 mol
⇒ nHNO3 = 3nC6H7O2(ONO2)3 = 300 mol
H = 90% ⇒ mHNO3 thực tế = 300.63:90% = 21000g
mdd = 21000:96% = 21875g
Vdd = 21875 : 1,52 = 14391 ml = 14,391 lít
Bài 8: Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
Đáp án: A
mxenlulozo = 103.0,4 = 400kg
(C6H10O5)n → nC6H12O6
162n → 180n
400 -H=90% 400. .90% = 400g = 0,4 Kg
Bài 9: Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic với hiệu suất của từng giai đoạn là 85%. Khối lượng ancol thu được là
Đáp án: C
mtinh bột = 103.95% = 950kg
(C6H10O5)n (162n) → C6H12O6 → 2nC2H5OH (92n kg)
Hchung = 85%.85% = 72,25%
⇒ mancol = 950. .72,25% = 389,8kg
Bài 10:Thể tích của dung dịch axit nitric 63% (D = 1,4 g/ml) cần vừa đủ để sản xuất được 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 80%) là:
Đáp án: D
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
59,4. :80% = 47,25 ←H=80%- 59,4 (Kg)
mdd HNO3 = 47,25 : 63% = 75kg
Vdd = 75 : 1,4 = 53,57 lít
Bài 11: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
Đáp án: C
nC6H7O2(ONO2)3 = = 100 mol
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
H = 90% ⇒ mHNO3 = 29,7. :90% = 21kg
Bài 12: Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
Đáp án: D
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
⇒ mHNO3 = 89,1. = 56,7 kg
HNO3 bị hao hụt 20% ⇒ Vdd cần dùng = 56 : 80% = 70 lít
Bài 13: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 84%). Giá trị của m là
Đáp án: B
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
⇒ mHNO3 = 29,7. = 18,9g
H = 84% ⇒ m = 18,9 : 84% = 22,5kg
Bài 14: Trong một nhà máy rượu, người ta sử dụng nguyên liệu là mùn cưa chứa 50% xenlulozơ để sản xuất ancol etylic, với hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%. Để sản xuất 1,0 tấn ancol etylic thì lượng mùn cưa cần dùng là
Đáp án: D
(C6H10O5)n (162n) → nC6H12O6 → 2nC2H5OH (92n tấn)
⇒ mxenlulozo = tấn
H = 80% ⇒ mxenlulozo cần = = 2,2 tấn
⇒ mmùn cưa = 2,2 : 50% = 4,4 tấn
Bài 15: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
Đáp án: D
[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
162n → 297n (tấn)
m[C6H7O2(ONO2)3]n = = 2,2 tấn
Bài 16: Từ 2 tấn xenlulozơ với lượng HNO3 đặc lấy dư (xúc tác H2SO4 đặc) người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozơ trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:
Đáp án: A
[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
162n → 297n (tấn)
mxenlulozơ trinitrat lí thuyết =
Bài 17: Khối lượng xenlulozơ và khối lượng HNO3 cần dùng để sản xuất 1,00 tấn xenlulozơ trinitrat lần lượt là (biết hiệu suất là 85%)
Đáp án: C
1[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
162n → 189n → 297n (tấn)
m[C6H7O2(OH)3]n = = 0,6417 tấn = 641,7 kg
mHNO3 = = 0,7487 tấn = 748,7 kg
Bài 18: Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có đủ lượng CO2 cho phản ứng quang hợp để tạo ra 1 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí ?
Đáp án: A
6nCO2 → (C6H10O5)n
264n → 162n (g)
Bài 19: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Thể tích axit nitric 47,5% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 53,46 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 90% là
Đáp án: B
3HNO3 → C6H7O2(ONO2)3
189 → 297 (kg)
H = 90% ⇒ mHNO3 = 53,46. : 90% = 37,8 kg
Vdd = (37,8: 47,5%) : 1,52 = 52,36 lít
Bài 20: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 118,8 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là:
Đáp án: B
3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n
189n → 297n
H = 90% ⇒ mHNO3 = 118,8. : 90% = 84kg
Bài 21: Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng là:
Đáp án: A
3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n
189n → 297n
H = 90% ⇒ mHNO3 = 29,7. : 90% = 21kg
Vdd = = 14,39 (l)
Bài 22: Cần bao nhiêu kg glucozơ để điều chế được 5 lít ancol 32o với hiệu suất 80% (khối lượng riêng của C2H5OH = 0,8 g/ml) ?
Đáp án: C
1C6H12O6 → 2C2H5OH
Ta có cồn 32o nên VC2H5OH = Vcồn × 0,32 = 5 × 0,32 = 1,6 lít.
dC2H5OH = 0,8 g/ml = 0,8 kg/l.
mC2H5OH = VC2H5OH × dC2H5OH = 1,6 × 0,8 = 1,28 kg.
Theo phương trình mglucozơ lí thuyết = = 2,504 kg.
Mà H = 80% nên mglucozơ thực tế = mglucozơ lí thuyết : H = 2,504 : 0,8 = 3,130 kg.
Bài 23: Từ m gam tinh bột điều chế được 575ml rượu etylic 10o (khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml) với hiệu suất cả quá trình là 75%, giá trị của m là:
Đáp án: A
[C6H10O5]n → 2nC2H5OH
Có 575 ml rượu 10o nên VC2H5OH = Vrượu × 10% = 575 × 10% = 57,5 ml.
dC2H5OH = 0,8 g/ml nên:
mC2H5OH × dC2H5OH = 57,5 × 0,8 = 46 gam.
- 1[C6H10O5]n → 2nC2H5OH
Theo phương trình m[C6H10O5]n lý thuyết = .46 = 81 gam.
Mà H = 75% ⇒ m[C6H10O5]n thực tế = m[C6H10O5]n lý thuyết : H = 81 : 75% = 108 gam.
Bài 24: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp ?
Đáp án: A
6nCO2 + 5nH2O -ánh sáng→ (C6H10O5)n + 6nO2
n(C6H10O5)n = mol.
nCO2 = 6n × n(C6H10O5)n = 18,519 mol.
VCO2 = 18,519 × 22,4 = 414,826 lít.
mà VCO2 = 0,03% Vkk
⇒ Vkk = VCO2 : 0,03% = 414,826 : 0,03% = 1382752 lít = 1382,7 m3
Bài 25: Để sản xuất ra 1 tấn xenlulozơ trinitrat cần a kg xenlulozơ và b kg axit nitric. Biết sự hao hụt trong sản xuất là 12%. Giá trị của a và b lần lượt là
Đáp án: A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 →[C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Theo phương trình m[C6H7O2(OH)3]n lý thuyết = .1000 = 545,5 kg.
mHNO3 lý thuyết = .1000 = 636,4 kg.
Mà hao hụt 12% ⇒ H = 100% - 12% = 88%
m[C6H7O2(OH)3]n thực tế = m[C6H7O2(OH)3]n lý thuyết : H = 545,5 : 88% = 619,8 kg.
mHNO3 thực tế = mHNO3 lý thuyết : H = 636,4 : 88% = 723 kg.
Bài 26: Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 4860000 đvC . Vậy số gốc glucozơ có trong xenlulozơ nêu trên là :
Đáp án: B
Ta có: 162n = 4860000
⇒ n = 30000
Bài 27: Để sản xuất 1 tấn thuốc nổ proxilin (xem như là trinitrat xenlulozơ nguyên chất) thì cần dùng một lượng xenlulozơ là :
Đáp án: C
[C6H7O2(OH)3]n → [C6H7O2(ONO2)3]n
162n → 297n (tấn)
mxenlulozo = 1. = 0,5454 tấn = 545,4 kg
Bài 28: Xenlulozo trinitrat được điều chế từ Xenlulozo và axít HNO3 đặc ( có xúc tác H2SO4 đặc nóng). Để có 29,7 kg Xenlulozo trinitrat cần dùng dung dịch chứa m kg HNO3 (H = 90%). Gía trị của m là:
Đáp án: A
3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n
189n → 297n
H = 90% ⇒ m = mHNO3 = 29,7. : 90% = 21
Bài 29: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ -35%→ Glucozơ -80%→ C2H5OH -60%→ Buta – 1,3 – đien -TH→ Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là:
Đáp án: D
Hchung = 35%.80%.60% = 16,8%
(C6H10O5)n (162n) -H=16,8%→ (-CH2 – CH = CH – CH2-)n (52n tấn)
H = 16,8% ⇒ mxenlulozo = 1. :16,8% = 17,857 tấn
Bài 30: Từ một loại bột gỗ chứa 60% xenlulozơ được dùng làm nguyên liệu sản xuất rượu etylic. Nếu dùng 1 tấn bột gỗ trên có thể điều chế được bao nhiêu lít rượu 70o. biết hiệu suất của quá trình điều chế là 70%, khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 g/ml.
Đáp án: C
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH.
Số mol xenlulozơ có trong 1 tấn tinh bột là:
nxenlulozơ =
Với H= 70% thì nancol = × 0,7 × 2n = 5185,19 ( mol)
Thể tích rượu 70o thu được từ quá trình lên men là:
V = = 425926 ml ≈ 426 lít.