30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết

Tải xuống 17 7.1 K 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết, tài liệu bao gồm 17 trang, tuyển chọn 30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết

Bài 1: Tiến hành 2 thí nghiệm:

- Thủy phân hoàn toàn a mol saccarozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x1 mol Ag.

- Thủy phân hoàn toàn a mol mantozo trong môi trường axit vừa đủ, rồi thực hiện phản ứng tráng gương được x2 mol Ag.

Mối liên hệ giữa x1 và x2 là:

  1. x1= x2 B. x1 = 2x2
  2. 2x1= x2 D. 4x1 = x2

 

Đáp án: A

TN1:

Saccarozo (a) → Glucozo + Fructozo → 4Ag (4a = x1 mol)

TN2:

Mantozo (a) → 2Glucozo → 4Ag (4a = x2 mol)

⇒ x1 = x2

Bài 2: Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm mantozo và saccarozo có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 và hiệu suất thủy phân lần lượt là 80% và 75% thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 90,72 gam Ag. Giá trị của m là:

  1. 85,5 g    B. 108 g
  2. 75,24 g     D. 88,92 g

 

Đáp án: A

nAg = 0,84(mol).

Gọi nman = 3a (mol); nsac = 2a(mol)

Sau khi thực hiện phản ứng thủy phân ta có:

nman dư = 3a.(1-80%) = 0,6a mol;

nman pư = 3a.80% = 2,4a mol;

nsac dư = 2a.(1-75%) = 0,5a mol;

n = 2a.75% = 1,5a mol

nAg = 2nman dư + 4(nman pư + nsac pư) = 16,8a = 0,84 mol

⇒ a = 0,05(mol)

Vậy m = mman + msac =85,5(g)

Bài 3: Đun nóng 34,2 gam mantozơ trong dung dịch axit sunfuric loãng. Trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng bằng dung dịch NaOH rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng thu được 37,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là

  1. 75,0%.    B. 69,27%.
  2. 62,5%.    D. 87,5%.

 

Đáp án: A

nman = 0,1(mol); nAg = 0,35(mol)

Gọi hiệu suất phản ứng thủy phân là h

⇒ nman phản ứng = 0,1h(mol); nman dư = 0,1(1-h) (mol)

Ta có:

nAg = 4nman phản ứng + 2nman dư = 4.0,1h + 2.0,1(1-h) = 0,35 ⇒ h = 0,75 = 75%

Bài 4: Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozo và saccarozo trong môi trường axit thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong Y sau đó cho thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % khối lượng của glucozo trong X là:

  1. 24,35%    B. 51,3%
  2. 48,7%    D. 12,17%

 

Đáp án: B

nA = 0,08(mol).

Gọi nglu = x(mol); nsac = y(mol)

⇒ 180x + 342y = 7,02 (g) (1)

Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ta có: nAg = 2nglu + 4nsac = 2x + 4y = 0,08(mol) (2)

(1) và (2) 

Vây 

Bài 5: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:

  1. 0,090 mol    B. 0,095 mol
  2. 0,12 mol     D. 0,06 mol

 

Đáp án: B

Ta có nsac phản ứng = 0,015(mol);

nman phản ứng = 0,0075(mol); nman dư = 0,0025(mol)

nAg = 4nsac phản ứng + 4nman phản ứng + 2nman dư = 0,095(mol)

Bài 6: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml ancol 46o. Khối lượng riêng của ancol là 0,8 gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là

  1. 84,8 g.     B. 42,4 g
  2. 212 g.    D. 169,6 g.

 

Đáp án: A

Ta có: glucozo -men ruou→ 2C2H5OH + 2CO2

Có nC2H5OH =  = 0,8 mol

⇒ nCO2 = 0,8 mol

Cho CO2 vào dung dịch NaOH dư sẽ thu được muối Na2CO3

⇒ nNa2CO3 = 0,8 mol ⇒ mmuoi = 84,8(g)

Bài 7: Hỗn hợp A gồm glucozơ và mantozơ. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

- Phần 1: Hoà tan vào nước, lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư được 0,02 mol Ag.

- Phần 2: Đun với dung dịch H2SO4 loãng. Hỗn hợp sau phản ứng được trung hoà bởi dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 được 0,03 mol Ag.

Số mol của glucozơ và mantozơ trong A lần lượt là

  1. 0,005 mol và 0,005 mol.
  2. 0,0035 mol và 0,0035 mol.
  3. 0,01 mol và 0,01 mol.
  4. 0,0075 mol và 0,0025 mol.

 

Đáp án: C

+ Phần 1: nglucozo = 0,5x(mol); nmantozo = 0,5y(mol)

⇒ nAg = 2nglucozo + 2nmantozo = x + y = 0, 02 (mol) (1)

+ Phần 2:

⇒ nAg = 2nglucozo + 4nmantozo = x + 2y = 0, 03 (mol)(2)

Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,01 (mol); y = 0,01 (mol)

Bài 8: Hỗn hợp X gồm saccarozo và mantozo có tỉ lệ về khối lượng tương ứng là 1:2. Thủy phân m gam X trong môi trường acid (hiệu suất phản ứng thủy phân đều đạt 60%), trung hòa dung dịch sau phản ứng sau đó thêm tiếp một lượng dư AgNO3 trong NH3 dư vào thì thu được 95,04 gam kết tủa. Giá trị của m là:

  1. 106,2 g    B. 102,6 g
  2. 82,56 g     D. 61,56 g

 

Đáp án: B

nAg = 0,88(mol).

Gọi nsac = a mol; nman = 2a mol

⇒ nsac phản ứng = 0,6a (mol); nman phản ứng = 0,6.2a (mol)

nman dư = 0,4.2a(mol)

⇒ nAg = 4(nsac phản ứng + nman phản ứng) + 2nman dư = 8,8a = 0,88(mol)

⇒ a = 0,l(mol)

Vậy m = msac + mman = 102,6(g)

Bài 9: Thủy phân một lượng mantozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  1. 38,88 g.     B. 43,20 g.
  2. 69,12 g.     D. 34,56 g.

 

Đáp án: A

Ta có: glucozo + H2 → sobitol

nsobitol = 0,16(mol) => nglucozo trong một phần = 0,16(mol)

⇒ nglu trong X = 0,32(mol) => mglu trong X = 57,6(g)

⇒ Trong X còn mantozo dư

⇒ nman dư trong X =  = 0,04 mol

Trong phần 2 ta có:

nglu = 0,16 mol; nman = 0,02 mol

Vậy nAg = 2nglu + 2nman = 0,36 mol

⇒ mAg = 38,88(g)

Bài 10: Thực hiện hai thí nghiệm:

- TN1: Cho m1 gam mantozo phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được a gam Ag.

- TN2: Thủy phân hoàn toàn m2 gam saccarozo (môi trường axit, đun nóng) sau đó cho sản phẩm hữu cơ sinh ra phản ứng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư cũng thu được a gam Ag.

Mối liên hệ giữa m1 và m2 là:

  1. m1= 1,5m2B. m1 = 2m2
  2. m1= 0,5m2D. m1 = m2

 

Đáp án: D

+ TN1: nAg = 2nman

+ TN2: nAg = 4nsac

Vì 2 trường hợp đều thu được a gam Ag

Bài 11: Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với Ag2O dư trong NH3 thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là:

Đáp án: B

Ta có: mantozo + H2O -H+, xt 2glucozo

Với hiệu suất phản ứng là h, sau phản ứng ta thu được hỗn hợp gồm:

nglu = 2.a.h(mol); nmandu = a - ah (mol)

Ta thấy cả glucozo và mantozo đều tham gia phản ứng tráng bạc

⇒ nAg = b = 2nglu + 2nmandu = 2(2ah + a - ah) = 2(a + ah)

Vậy 

Bài 12: Thủy phân một lượng saccarozo, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp gồm các gluxit, rồi chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2 dư (Ni,t° ) thu được 14,56 gam sobitol. Phần 2 hòa tan vừa đúng 6,86 gam Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozo là:

  1. 40%    B. 80%
  2. 50%    D. 60%

 

Đáp án: A

Ta có: Saccarozo + H2O -H+, xt→ glucozo + fructozo

Xét phần 1 có: glucozo, fructozo + H2 -Ni, xt→ sobitol

nsobitol = 0,08 ⇒ nglucozo + nfructozo = 0,08(mol)

⇒ nsaccarozo bị thủy phân = 0,04(mol) (l)

Xét phần 2: ta thấy cả glucozo, fructozo và saccarozo dư (nếu có) đều phản ứng với Cu(OH)2 Ở nhiệt độ thường với tỉ lệ 2:1 giống như ancol đa chức.

nCu(OH)2 = 0,07 mol ⇒ nglucozo + nfructozo + nsaccarozodu = 0,07.2 = 0,14 (2)

Từ (l)và(2) ⇒ Xét trong 1 phần ta có:

nsaccarozo dư = 0,06(mol); nsaccarozo ban đầu = 0,l(mol).

Bài 13: Thủy phân m gam hỗn hợp mantozơ và saccarozơ có số mol bằng nhau, trong môi trường axit (hiệu suất các phản ứng đều là 50%). Sau phản ứng thu được dung dịch X. Kiềm hóa dung dịch X rồi cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được a gam Ag. Mối quan hệ giữa a và m là

  1. 3m = 3,8a     B. 3m = a
  2. 3m = 9,5a    D. 3m = 4,75a

 

Đáp án: A

Giả sử m(g) hỗn hợp ban đầu tương ứng với 1 mol mantozo và 1 mol saccarozo

⇒ m = 2.342 = 684(g) (l)

Xét phản ứng thủy phân:

saccarozo + H2O -H+, xt→ glucozo + fructozo;

mantozo + H2O -H+, xt→ 2glucozo

Với H = 50% ta có dung dịch X gồm 0,5 mol mantozo dư, 0,5 mol saccarozo dư và 2 mol monosaccarit.

Trong đó chỉ có saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.

⇒ nAg = 2nmantozodu + 2nmonosaccarit = 1 + 4 = 5 mol

⇒ mAg = a = 540(g) (2)

Từ (1) và (2) ⇒ 3m = 3,8a

Bài 14: Cho 104,4 gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ có số mol bằng nhau vào dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là :

  1. 64,8     B. 43,2
  2. 81,0     D. 86,4

 

Đáp án: A

Các chất có số mol bằng nhau ⇒ Số mol mỗi chất = 0,1 mol

nAg = 2nglu + 2nFruc + 2nman = 0,6 mol

mAg = 0,6.108 = 64,8g

Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 0,78 mol O2, sản phẩm cháy thu được có chứa 13,14 gam H2O. Giá trị của m là?

  1. 20,6     B. 22,5
  2. 24,8     D. 23,2

 

Đáp án: B

Công thức chung của X là: Cn(H2O)m

Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O

Ta thấy: nC = nCO2 = nO2 = 0,78 mol

mX = mC + mH2O = 0,78.12 + 13,14 = 22,5g

Bài 16: Thủy phân m gam Saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

  1. 76,95    B. 61,46
  2. 49,24    D. 68,4

 

Đáp án: D

Ta có gọi mol Saccarozơ ban đầu là x mol

H = 80% nên nsaccarozơ phản ứng = nglu = nfruc = 0.8x mol

Trung hòa bằng NaOH được Y. Y tác dụng với Cu(OH)2 với tỉ lệ 2:1

nCu(OH)2 = 0,18 mol ⇒ 0,8x + 0,8x + 0,2x = 0,18.2 ⇒ x = 0,2

Vậy m saccarozơ = 68,4 g

Bài 17: Cho 6,03 gam hỗn hợp saccarozơ và glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và glucozơ trong hỗn hợp lần lượt là

  1. 0,01 và 0,02    B. 0,015 và 0,015
  2. 0,01 và 0,01    D. 0,015 và 0,005

 

Đáp án: D

Gọi nSac = x; nGlu = y mol

⇒ 342x + 180y = 6,03

nAg = 2nGlu = 0,01 ⇒ y = 0,005 mol

⇒ x = 0,015 mol

Bài 18: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là

  1. 48,70%    B. 18,81%
  2. 81,19%    D. 51,28%

 

Đáp án:

Gọi nGlu = x mol; nSac = y mol ⇒ 180x + 342y =7,02 (1)

Saccarozo → Glucozo + fructozo → 4Ag

⇒ nAg = 2nGlu + 4nSac = 2x + 4y = 0,08 mol (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,02 mol; y = 0,01 mol

Bài 19: Dung dịch X chứa m (g) hỗn hợp glucozo và saccarozo. X tráng gương thì thu được 0,02 mol Ag. Nếu đun nóng X trong H2SO4 loãng, trung hòa dung dịch rồi tráng gương thì thu được 0,06 mol Ag. Giá trị của m là

  1. 5,22    B. 10,24
  2. 3,60    D. 8,44

 

Đáp án: A

X tráng gương: nAg = 2nGlu = 0,02 mol ⇒ nGlu = 0,01 mol

X thủy phân sau đó tráng gương: nAg = 2nGlu + 4nSac = 0,06 mol

⇒ nSac = 0,01 mol

⇒ m = mglu + mSac = 0,01.180 + 0,01.342 = 5,22g

Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn 48,96 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,28 mol hỗn hợp gồm CO2 và nước. Nếu cho 48,96 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được x gam Ag. Giá trị của x là :

  1. 43,2 gam    B. 34,56 gam
  2. 25,92 gam    D. 17,28 gam

 

Đáp án: C

X gồm C6H12O6 (x mol) và C12H22O11 (y mol)

⇒ 180x + 342y = 48,96

Ta có: nCO2 = 6x + 12y (theo BTNT C) và nH2O = 6x + 11y (BTNT H)

⇒ nCO2 + nH2O = 12x + 23y = 3,28

⇒ x = 0,12 và y = 0,08

Saccarozo không tráng gương, chỉ có glucozo có tráng gương

⇒ nAg = 2nGlu = 0,24 ⇒ mAg = 25,92 (g)

Bài 21: Hòa tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là:

  1. 3,42 gam    B. 3,24 gam
  2. 2,70 gam    D. 2,16 gam

 

Đáp án: A

nAg = 0,03 mol ⇒ nGlu = 0,015 mol

⇒ msac = 6,12 – 0,015.180 = 3,42g

Bài 22: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozo trong môi trường axit, với hiệu suất 60% thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem dung dịch Y toàn bộ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là:

  1. 6,48g     B. 2,592g
  2. 0,648g    D. 1,296g

 

Đáp án: B

Saccarozo → Glucozo + Fructozo

nGlu = nFruc = 0,01.60% = 0,006 mol

nAg = 2nGlu + 2nFruc = 2(0,006 + 0,006) = 0,012 mol

⇒ mAg = 0,012.108 = 2,592g

Bài 23: Thực hiện hai thí nghiệm sau:

Thí nghiệm 1: Cho m1 gam fructozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được a gam Ag.

Thí nghiệm 2: Thủy phân m2 gam saccarozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%) một thời gian thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam Ag. Biểu thức liên hệ giữa m1 và m2 là

  1. 38m1= 20m2.     B. 19m1= 15m2.
  2. 38m1= 15m2.     D. 19m1= 20m2.

 

Đáp án: B

* Thí nghiệm 1: nfruc = 1/2. nAg = 0,5a (mol) ⇒ m1 = 0,5a.180 = 90a (gam)

* Thí nghiệm 2: n(glu+fruc) = 1/2. nAg = 0,5a ⇒ nglu = nfruc = nsaccarozo pư = 0,25a (mol)

⇒ nsaccarozo bđ = 0,25a : 75% = a/3 (mol) ⇒ m2 = a/3 .342 = 114a (gam)

⇒ 19m1 = 15m2

Bài 24: Một mẩu saccarozo có lẫn một lượng nhỏ glucozo. Đem đốt cháy hoàn toàn lượng chất rắn này rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lội qua 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M, thu được 59,1 gam kết tủa, tiếp tục đung nóng dung dịch sau phản ứng lại thu thêm kết tủa. Nếu thủy phân hoàn toàn mẫu vật trên trong môi trường axit, sau đó trung hòa dung dịch rồi cho tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  1. 32,4.     B. 21,6.
  2. 10,8.     D. 64,8.

 

Đáp án: A

* Đốt cháy chất rắn và dẫn sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2:

nBa(OH)2 = 0,6 mol

nBaCO3 = 0,3 mol

Do tiếp tục đun nóng dung dịch lại thu được kết tủa nên dung dịch có chứa muối Ba(HCO3)2

BTNT Ba: nBa(HCO3)2 = nBa(OH)2 – nBaCO3 = 0,6 – 0,3 = 0,3 mol

BTNT C: nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 = 0,3 + 2.0,3 = 0,9 mol

* Thủy phân chất rắn trong môi trường axit rồi cho sản phẩm tráng bạc:

BTNT C: nC6H12O6 = 1/6 nCO2 = 0,9:6 = 0,15 mol

⇒ nAg = 2nC6H12O6 = 0,3 mol

⇒ m = 0,3.108 = 32,4 gam

Bài 25: Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với Cu(OH)2 dư trong NaOH đun nóng sinh ra m gam kết tủa đỏ gạch. Giá trị của m là

  1. 57,6 gam.     B. 28,8 gam.
  2. 32 gam.     D. 64 gam.

 

Đáp án: A

Saccarozo (0,2) → Glucozo (0,2) + Fructozo (0,2 mol)

Glucozo(Fructozo) → Cu2O

⇒ nCu2O = (nGlucozo + nFructozo) = 0,4 mol

⇒ m = 57,6g

Bài 26: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X bằng một lượng NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y; sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

  1. 43,20.     B. 21,60.
  2. 46,07.     D. 24,47.

 

Đáp án: C

Saccarozo (0,1) → Glucozo (0,1) + Fructozo (0,1 mol)

Y + AgNO3 :

Glucozo → 2Ag

Fructozo → 2Ag

NaCl → AgCl

Kết tủa gồm : 0,4 mol Ag ; 0,02 mol AgCl

⇒ m = 46,07g

Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 11,64 gam hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal, axit axetic, metyl fomilat, saccaroz ơ, tinh bột) cần 8,96 lít O2 đktc. Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Lọc tách kết tủa, thấy khối lượng dung dịch thay đổi bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu

  1. tăng 24,44 gam     B. tăng 15,56 gam
  2. giảm 15,56 gam     D. Giảm 40,0 gam

 

Đáp án: C

nO2 = 8,96: 22,4 = 0,4 mol

Glucozơ và Fructo zơ: C6H12O6; metanal: CH2O; axit axetic: C2H4O; saccarozơ: C12H22O11; tinh bột (C6H10O5)n

⇒ CTTQ chung Cn(H2O)m

Bản chất đốt cháy các hợp chất này là quá trình đốt cháy cacbon

C + O2 → CO2

0,4 ← 0,4 → 0,4

CO2 (0,4) + Ca(OH)2 dư → CaCO3↓ (0,4 mol)

Từ CTTQ

⇒ 

Khối lượng dung dịch sau: Δ = mCO2 + mH2O – mCaCO3

= 0,4.44 + 0,38.18 – 0,4.100 = -15,56

Vậy khối lượng dung dịch sau giảm 15,56 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu

Bài 28: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm saccarozo, amilozo, xenlulozo thu được (m+1,8) gam hỗn hợp Y gồm glucozo và fructozo. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong NH3, thu được 27 gam Ag. Giá trị của m là:

  1. 20,7.     B. 18,0.
  2. 22,5.     D. 18,9.

 

Đáp án: A

nAg = 0,25 mol

⇒ n(Glu+Fruc) = 1/2. nAg = 0,125 mol

⇒ m(Glu+Fruc) = 0,125.180 = 22,5 (g)

⇒ m = 22,5 - 1,8 = 20,7 (g)

Bài 29: Cho 34,2 gam mẫu saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 0,216 gam Ag. Tính độ tinh khiết của mẫu saccarozơ trên?

  1. 1%     B. 99%
  2. 90%     D. 10%

 

Đáp án: B

Giả sử có x gam mantozo ⇒ msaccarozo = 34,2 - x (g)

nAg = 2nmantozo

⇒ x = 0,342 gam

⇒ Độ tinh khiết là 

Bài 30: Thủy phân hoàn toàn 0,01 mol saccarozơ trong môi trường axit, với hiệu suất 60%, thu được dungdịch X. Trung hòa dung dịch X thu được dung dịch Y, đem toàn bộ dung dịch Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  1. 6,48.     B. 2,592.
  2. 0,648.     D. 1,296.

 

Đáp án: B

nsaccarozo pư = 0,01.60% = 0,006 mol

Saccarozo → Glucozo + Saccarozo → 4Ag

mAg = 0,006.4.108 = 2,592g

 

Xem thêm
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 1)
Trang 1
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 2)
Trang 2
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 3)
Trang 3
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 4)
Trang 4
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 5)
Trang 5
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 6)
Trang 6
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 7)
Trang 7
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 8)
Trang 8
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 9)
Trang 9
30 Bài tập Saccarozơ nâng cao hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống