Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 90 câu Trắc nghiệm chuyên đề Cacbohydrat Hóa học lớp 12 có đáp án, tài liệu bao gồm 12 trang, tuyển chọn 90 câu trắc nghiệm chương Cacbohydrat có đáp án, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP CACBOHIDRAT
Câu 1: Thủy phân 1 kg sắn chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Với hiệu suất phản ứng 85%. Lượng glucozơ thu được là
A. 261,43 g.
B. 200,8 g.
C. 188,89 g.
D. 192,5 g.
Câu 2: Cho m g tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh
ra được hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2, thu được 550 g kết tủa và dd X. Ðun kỹ dd X thu
thêm được 100 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 650.
B. 550.
C. 810.
D. 750.
Câu 3: Thể tích dd HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với xenlulozơ tạo
thành 89,1 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20 %)
A. 70 lít.
B. 49 lít.
C. 81 lít.
D. 55 lít.
Câu 4: Lên men m g glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dd
Ca(OH)2 thu được 10 g kết tủa và khối lượng dd giảm 3,4 g. Giá trị của m là
A. 30.
B. 15.
C. 17.
D. 34.
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn 62,5 g dd saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dd
X. Cho dd AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m g Ag. Giá trị của m là
A. 6,75.
B. 13,5.
C. 10,8.
D. 7,5.
Câu 6: Cho 34,2 g hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ phản ứng hoàn toàn dd AgNO3/NH3 dư thu
được 0,216 g bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là
A. 1%.
B. 99%.
C. 90%.
D. 10%.
Câu 7: Khí cacbonic chiếm tỉ lệ 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao
nhiêu lít không khí (ở đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
A. 1382716 lít.
B. 1382600 lít.
C. 1402666,7 lít.
D. 1382766 lít.
Câu 8: Cho xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (Có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11,1g
hỗn hợp X gồm xenlulozơ triaxetat, xenlulozơ điaxetat và 6,6g CH3COOH. Thành phần phần
trăm theo khối lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77% và 23%. B. 77,84% và 22,16%.
C. 76,84% và 23,16%. D. 70% và 30%.
Câu 9: Lên men m g glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào
500 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 g kết tủa. Giá trị của m là
A. 25,00.
B. 12,96.
C. 6,25.
D. 13,00.
Câu 10: Thủy phân 324 g tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu
được là
A. 360 g .
B. 270 g.
C. 250 g.
D. 300 g.
Câu 11: Cho 360 g glucozơ lên men thành ancol etylic và cho toàn bộ khí CO2 sinh ra hấp thụ
vào dd NaOH dư được 318 g muối. Hiệu suất phản ứng lên men là
A. 50,0%.
B. 62,5%.
C. 75,0%.
D. 80,0%.
Câu 12: Cho m g glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 tạo ra 43,2 g Ag.
Cũng m g hỗn hợp này tác dụng vừa hết với 8 g Br2 trong dd. Số mol glucozơ và fructozơ trong
hỗn hợp này lần lượt là
A. 0,05 mol và 0,15 mol. B. 0,10 mol và 0,15 mol.
C. 0,2 mol và 0,2 mol D. 0,05 mol và 0,35 mol.
Câu 13: Để có 29,7 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dd chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng
đạt 90%). Giá trị của m là
A. 30.
B. 10.
C. 21.
D. 42.
Câu 15: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có cấu tạo mạch vòng?
A. Phản ứng CH3OH/HCl. B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Phản ứng với dd AgNO3 / NH3. D. Phản ứng H2/Ni,t0
Câu 16: Phản ứng với chất nào sau đây có thể chuyển hoá glucozơ, fructozơ thành những sản
phẩm giống nhau?
A. Phản ứng H2/Ni, t0
B. Phản ứng với Cu(OH)2.
C. Dd AgNO3.
D. Phản ứng với Na.
Câu 17: Chọn câu nói đúng
A. Xenlulozơ có phân tử khối lớn hơn nhiều so với tinh bột.
B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối nhỏ.
C. Xenlulozơ có phân tử khối nhỏ hơn tinh bột.
D. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
Câu 18: Dựa vào tính chất nào để kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công thức (C6H10O5)n:
A. Tinh bột và xenlulozơ khi bị đốt cháy đều cho CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol 6:5.
B. Tinh bột và xenlulozơ khi bị thuỷ phân đến cùng đều cho glucozơ.
C. Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong nước.
D. Tinh bột và xenlulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó
là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. xenlulozơ.
D. protit.
Câu 20: Khi thuỷ phân saccarozơ, sản phẩm thu được là
A. glucozơ và fructozơ.
B. chỉ có glucozơ.
C. chỉ có fructozơ.
D. chỉ có mantozơ