30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết

Tải xuống 17 4.9 K 13

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết, tài liệu bao gồm 16 trang, tuyển chọn 30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn hóa sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết

Bài 1: Cho 6,84 gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 1,08 gam Ag. Số mol saccarozơ và mantozơ trong hỗn hợp lần lượt là

  1. 0,01 mol và 0,01 mol.     B. 0,015 mol và 0,005 mol.
  2. 0,01 mol và 0,02 mol.     D. 0,005 mol và 0,015 mol.

 

Đáp án: B

1Mantozơ → 2Ag

nmantozơ = 1/2 nAg =  = 0,005 mol.

Bài 2: Thông thường nước mía chứa 13% saccarozơ. Nếu tinh chế 1 tấn nước mía trên với hiệu suất là 75% thì lượng saccarozơ thu được là

  1. 97,5 kg.     B. 103,25 kg.
  2. 98,5 kg.     D. 106,75 kg.

 

Đáp án: A

msaccarozơ thu được = 1000. 13%. 75% = 97,5kg

Bài 3: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

  1. 7,776.     B. 6,480.
  2. 8,208.     D. 9,504.

 

Đáp án: D

Sau khi trung hòa X thì trong dung dịch Y không còn axit dư. Ta có:

Saccarozo (0.006 mol) → Glucozo + fructozo → 4Ag (0,024 mol)

Mantozo (0,012 mol) → 2 glucozo → 4Ag (0,048 mol)

Do H = 60% ⇒ lượng mantozo chưa phản ứng là : 0,008 mol

Mantozo (0,008) → 2Ag (0,016 mol)

⇒ nAg = 0,088 mol

⇒ mAg = 9,504g

Bài 4: Thủy phân m gam mantozơ thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Mối liên hệ giữa m và a là

  1. m : a = 171 : 216.
  2. m : a = 126 : 171.
  3. m : a = 432 : 171.
  4. m : a = 171 : 432.

 

Đáp án: A

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6

nglucozơ = 2 × nmantozơ = 2 ×  mol.

Glucozơ → 2Ag

nAg = 2 × nglucozơ = 

mAg = a = 

⇒ m : a = 171 : 216.

Bài 5: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là

  1. 13,5.     B. 7,5.
  2. 6,75.     D. 10,8.

 

Đáp án: A

nsaccarozơ =  = 0,03125 mol.

nglucozơ = nfructozơ = 0,03125 mol.

Glucozơ → 2Ag;

Fructozơ → 2Ag

nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nfructozơ = 2 × (0,03125 + 0,03125) = 0,125 mol.

mAg = 0,125 × 108 = 13,5 gam.

Bài 6: Muốn có 162 gam glucozơ thì khối l­ượng saccarozơ cần đem thủy phân hoàn toàn là

  1. 307,8 g.     B. 412,2 g.
  2. 421,4 g.     D. 370,8 g.

 

Đáp án: A

Phương trình thủy phân: Saccarozo → glucozo + fructozo

nglucozo = 162 : 180 = 0,9 mol

⇒ msaccarozo cần dùng = 0,9 . 342 = 307,8 gam

Bài 7: Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là:

  1. 0,090 mol.     B. 0,095 mol.
  2. 0,06 mol.     D. 0,12 mol

 

Đáp án: B

Các phản ứng xảy ra gồm:

Saccarozo → glucozo + fructozo

0,02 .75%    →     0,015     0,015 (mol)

Mantozo    →     2 glucozo

0,01.75%              0,015 (mol)

Mantozo dư 0,0025 mol.

glucozo, mantozo và fructozo đều tham gia phản ứng tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ 1 : 2

⇒ nAg = (0,015 + 0,015 + 0,015 + 0,0025) . 2 = 0,095 mol

Bài 8: Cho 34,2 gam hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ tác dụng hoàn toàn AgNO3/NH3 dư thu được 0,216 gam bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là

  1. 95%.     B. 85%.
  2. 90%.     D. 99%.

 

Đáp án: D

Bài 9: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là:

  1. 40%     B. 28%
  2. 72%     D. 25%

 

Đáp án: B

Bài 10: Cho 136,8 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 54,0 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là

  1. 37,5%.     B. 75,0%.
  2. 60,0%.     D. 62,5%.

 

Đáp án: A

Mantozơ → 2Ag

nmantozơ = nAg =  = 0,25 mol.

mmantozơ = 0,25 . 342 = 85,5 gam.

%mmantozơ =  = 62,5%.

⇒ %msaccarozơ = 100% - 62,5% = 37,5%.

Bài 11: Nước mía chiếm 70% khối lượng của cây mía. Lượng saccarozơ trong nước mía ép là khoảng 20%. Khối lượng saccarozơ thu được từ 1,0 tấn mía nguyên liệu (cho biết hiệu suất của toàn bộ quá trình là 80%) là

  1. 112,0 kg.     B. 140,0 kg.
  2. 160,0 kg.     D. 200,0 kg.

 

Đáp án: A

Nước mía chiếm 70% khối lượng cây mía, 1 tấn mía có :

mnước mía = mcây mía × 0,7 = 1000 × 0,7 = 700 kg.

Lượng saccarozơ chiếm 20% khối lượng nước mía nên:

msaccarozơ lý thuyết = mnước mía × 0,2 = 700 × 0,2 = 140 kg.

Mà H = 80% nên msaccarozơ thực tế = msaccarozơ lý thuyết × H = 140 × 80% = 112 kg.

Bài 12: Thủy phân hoàn toàn 1kg saccarozơ sẽ thu được :

  1. 0,5kg glucozơ và 0,5kg fructozơ.
  2. 1kg glucozơ và 1kg fructozơ.
  3. 0,5263kg glucozơ và 0,5263kg fructozơ
  4. 2kg glucozơ.

 

Đáp án: C

C12H22O11 → C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

nfuctozơ = nglucozơ = nsaccarozơ =  mol

⇒ mfuctozơ = mglucozơ =  × 180 = 526,315g = 0,5263kg.

Bài 13: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là

  1. 43,2 và 32     B. 21,6 và 32
  2. 43,2 và 16     D. 21,6 và 16

 

Đáp án: C

nsaccarozơ = 34,2 : 342 = 0,1 mol.

nglucozơ = nfructozơ = 0,1 mol.

glucozơ → 2Ag.

fructozơ → 2Ag

nAg = 0,1 . 2 + 0,1 . 2 = 0,4 mol.

mAg = 0,4 . 108 = 43,2 gam.

nglu = nBr2 = 0,1 mol ⇒ mBr2 = 0,1 . 160 = 16 gam.

Bài 14: Thủy phân 109,44 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 60% thu được hỗn hợp X. Trung hòa hỗn hợp X bằng NaOH thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư đun nóng thu được m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là:

  1. 69,12 gam     B. 110,592 gam
  2. 138,24 gam     D. 82,944 gam

 

Đáp án: B

nmantozơ = 109,44 : 342 = 0,32mol.

nglucozơ = 2. nmantozơ. h = 2 . 0,32 . 0,6 = 0,384mol;

nmantozơ dư = 0,32 . (1 - 0,6) = 0,128mol.

glucozơ → 2Ag;

mantozơ dư → 2Ag

nAg = 0,384 . 2 + 0,128 . 2 = 1,024mol ⇒ mAg = 1,024 . 108 = 110,592gam.

Bài 15: Thực hiện phản ứng thuỷ phân 239,4 gam mantozơ (hiệu suất phản ứng 80%) thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dư dung dịch AgNO3/NH3 khối lượng Ag thu được là:

 

Đáp án: A

nmantozơ = 239,4 : 342 = 0,7 mol.

⇒ nglucozơ = 2 × nmantozơ × h = 2 × 0,7 × 0,8 = 1,12 mol;

nmantozơ dư = 0,7 × (1 - 0,8) = 0,14mol.

glucozơ → 2Ag; mantozơ dư → 2Ag

nAg = 2 × nglucozơ + 2 × nmantozơ dư = 1,12 × 2 + 0,14 × 2 = 2,52 mol.

⇒ mAg = 2,52 × 108 = 272,16 gam.

Bài 16:Cho 34,2 gam hỗn hợp saccarozơ có lẫn mantozơ tác dụng hoàn toàn AgNO3/NH3 dư thu được 0,216 gam bạc. Độ tinh khiết của saccarozơ là

  1. 95%.     B. 85%.
  2. 90%.     D. 99%.

 

Đáp án: D

nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2 : 342 = 0,1 mol.

Mantozơ AgNO3/NH3→ 2Ag↓

0,001        →        0,002 (mol)

⇒ nsaccarozơ = 0,1 - 0,001 = 0,099 mol

Độ tinh khiết của saccarozơ = 

Bài 17: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là:

  1. 40%     B. 28%
  2. 72%     D. 25%

 

Đáp án: B

nBr2 = 0,2 mol

nBr2 = nX = 0,2 mol

%mglucozo⁡ =  .100% = 72%

⇒ %msaccarozơ = 28%

Bài 18: Thủy phân 25,65 gam mantozơ với hiệu suất 82,5% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được lượng kết tủa Ag là:

  1. 16,2 gam.     B. 32,4 gam.
  2. 24,3 gam.     D. 29,565

 

Đáp án: D

nmantozơ = 0,075 mol.

C12H22O11 + H2O -H+, to→ 2C6H12O6

nglu = 2 . 0,075. 82,5% = 0,12375 mol;

nman dư = 0,075 - 0,075 . 82,5% = 0,013125 mol.

glucozơ -AgNO3/NH3→ 2Ag↓

0,12375        →        0,2475 (mol)

mantozơ -AgNO3/NH3→ 2Ag↓

0,013125        →        0,02625 (mol)

⇒ nAg = 0,2475 + 0,02625 = 0,27375 mol ⇒ mAg = 29,565 gam

Bài 19: Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hoà X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là

  1. 58,32.    B. 58,82.
  2. 32,40.    D. 51,84.

 

Đáp án: A

nC12H22O11) = 0,15

Thuỷ phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X nên hỗn hợp X gồm:

nglucozo = 0,15.0,8.2 = 0,24 mol; nmantozo = 0,15.0,2 = 0,03mol

nAg = 2.0,24 + 2. 0,03 = 0,54 mol ⇒ mAg = 58,32g

Bài 20: Thủy phân 171g mantozơ với hiệu suất 50% thu được dd X. Sau khi trung hòa axít dư trong X thu được dd Y. Cho Y tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được a gam Ag. Giá trị a là:

  1. 108     B. 216
  2. 162     D. 270

 

Đáp án: C

nmantozo = 171 : 342 = 0,5 mol

H = 50% ⇒ nglucozo = 2. 0,5.50% = 0,5 mol

nmantozo = 0,5.50% = 0,25 mol

nAg = 2nglucozo + 2nmantozo = 2 (0,5 + 0,25) = 1,5 mol

⇒ mAg = 162g

Bài 21: Thuỷ phân 0,2 mol mantozơ với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp chất A. Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được m gam Ag. Giá trị m là:

  1. 43,2 gam     B. 32,4 gam
  2. 64,8 gam     D. 86,4 gam

 

Đáp án: C

H% = 50% ⇒ nmantozơ dư = 0,1; nGlucozơ tạo ra = 0,1 × 2 = 0,2

⇒ nAg = 2nmantozơ + 2 nglucozơ = 0,6

⇒ mAg = 64,8

Bài 22: Đun nóng nhẹ 6,84 gam mantozơ trong dung dịch H2SO4 loãng, sau một thời gian, trung hòa dung dịch rồi tiếp tục đun nóng với AgNO3 dư/dung dịch NH3 tới phản ứng hoàn toàn thu được 6,48 gam kết tủa Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:

  1. 66%     B. 50%
  2. 40%     D. 65%

 

Đáp án: B

Giả sử h là hiệu suất của phản ứng thủy phân.

nmantozơ = 0,02 mol; nAg = 0,06 mol.

C12H22O11 + H2O -H+, to→ 2C6H12O6

nglucozơ = 0,02.2.h = 0,04h mol; nmantozơ dư = 0,02(1 - h) mol.

glucozơ -AgNO3/NH3→ 2Ag↓

0,04h        →        0,08h (mol)

1mantozơ -AgNO3/NH3→ 2Ag↓

0,02(1 - h)        →        0,04(1 - h) (mol)

Ta có nAg = 0,08h + 0,04(1 - h) = 0,06

⇒ h = 50%

Bài 23: Thuỷ phân m gam mantozơ với hiệu suất 75% thu được dung dịch X, cho X tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được 756 gam Ag. Giá trị của m là:

  1. 798     B. 342
  2. 684     D. 800

 

Đáp án: C

Mantozo → 2glucozo

x -H=75%→ 1,5x (mol)

Trong dd X gồm glucozo 1,5x mol và mantozo dư 0,25x mol

Phản ứng tráng bạc:

mantozo     → 2Ag

0,25x        →        0,5x (mol)

glucozo → 2Ag

1,5x        → 3x        (mol)

mAg = 108.3,5x = 756 ⇒ x = 2

mmantozo = m = 2.342 = 684g

Bài 24: Cho m gam đường mantozơ thuỷ phân thu được (m + 3,6) gam hỗn hợp đường X. Lấy 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là:

  1. 66,67%.     B. 80%.
  2. 50%.     D. 72,06%.

 

Đáp án: C

mH2O = 3,6 gam ⇒ nH2O = 0,2 mol

⇒ nMantozo bị thủy phân = 0,2 mol

Khi thủy phân mantozo cho 0,4 mol glucozo

nAg = 0,12 mol

0,04 mol glucozo → 0,08 mol Ag

⇒ nAg mà mantozo sinh ra = 0,12 - 0,08=0,04 mol

⇒ nmantozo = 0,04 : 2 = 0,02 mol

Trong hỗn hợp X có 0,2 mol Mantozo và 0,4 mol Glucozo

nMantozo ban đầu = 0,4 mol

Bài 25: Một hỗn hợp gồm saccarozơ và mantozơ phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Đun nóng lượng hỗn hợp trên với dung dịch H2SO4 loãng, trung hòa sản phẩm bằng NaOH dư, lại cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu 19,44 gam Ag. Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

  1. 10,26 gam.    B. 20,52 gam.
  2. 25,65 gam.    D. 12,825 gam.

 

Đáp án: A

nAg = 0,03 mol.

Giả sử ban đầu có x mol saccarozơ.

⇒ nmantozơ = 0,03 : 2 = 0,015 mol.

Đun nóng hh trên với H2SO4

Saccarozơ (x) -H+, to→ glucozơ (x) + fructozơ (x mol)

Mantozơ (0,015) -H+, to→ 2glucozơ (0,03 mol)

⇒ ∑nglucozơ = (0,03 + x) mol; nfructozơ = x mol.

Cho dung dịch thu được phản ứng với AgNO3/NH3 → 0,18 mol Ag

glucozơ -AgNO3/NH3→ 2Ag↓

(0,03 + x)        →        2(0,03 + x) (mol)

fructozơ -AgNO3/NH3→ 2Ag↓

x       →        2x (mol)

⇒ ∑nAg = 2(0,03 + x) + 2x = 0,18 ⇒ x = 0,03 mol

Khối lượng saccarozơ có trong hỗn hợp đầu là

msaccarozơ = 0,03 x 342 = 10,26 gam

Bài 26: Thủy phân 5,13 gam mantozơ với hiệu suất a%, sau đó tiến hành phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%) đối với dung dịch sau phản ứng thu được 4,374 gam Ag. Giá trị của a là:

  1. 35        B. 67,5
  2. 30        D. 65,7

 

Đáp án: A

nmantozơ = 0,015 mol; nAg = 0,0405 mol.

C12H22O11 + H2O → 2C6H12O6

nglucozơ = 2 x 0,015 x a = 0,03a mol; nmantozơ dư = 0,015(1 - a) mol

1glucozơ -AgNO3/NH3→ 2Ag↓

0,03a        →        0,06a (mol)

1mantozơ -AgNO3/NH3→ 2Ag↓

0,015(1 - a)       →       0,03(1 - a) (mol)

⇒ ∑nAg = 0,06a + 0,03(1 - a) = 0,0405 ⇒ a = 35%

Bài 27: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 34,2 gam saccarozơ và 68,4 gam mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng số mol Ag thu được là:

  1. 0,90 mol     B. 1,00 mol
  2. 0,85 mol     D. 1,05 mol

 

Đáp án: B

nsaccarozo = 0,1 mol; nmantozo = 0,2 mol

H = 75% ⇒ Dung dịch X chứa

⇒ nAg = 2nGlucozo + 2nFructozo + 2nMantozo = 1 mol

Bài 28: Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozơ trong môi trường axit( Hiệu suất thủy phân là h), sau đó trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với Ag2O dư trong NH3 thu được b mol Ag. Mối liên hệ giữa hiệu suất h với a và b là

Đáp án: B

Mantozo → 2glucozo → 4Ag

a     H=h→     2ah     →     4ah (mol)

Mantozo dư → 2Ag

a(1-h)    →     2a(1-h) (mol)

⇒ nAg = 4ah + 2a(1-h) = b

Bài 29: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Nếu đem dung dịch chứa 3,42 gam hỗn hợp X cho phản ứng lượng dư AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag tạo thành là :

  1. 2,16 gam     B. 3,24 gam.
  2. 1,08 gam     D. 0,54 gam

 

Đáp án: C

Tổng số mol 2 chất trong X là 0,01 mol mà sau khi thủy phân chỉ có 0,015 mol glucozo (phản ứng được với brom).

Gọi nmantozo = a, nsaccarozo = b ⇒ a + b = 0,01 và nglucozo = 2a + b = 0,015 mol

⇒ a = b = 0,005 mol ⇒ nAg = 2nmantozo = 0,01 mol

⇒ mAg = 1,08 gam

Bài 30: Hòa tan m gam hỗn hợp saccarozơ và mantozơ vào nước thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:

  • Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3thu được 10,8 gam kết tủa
  • Phần 2: Thủy phân hoàn hoàn được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa hết với 40 gam Br2trong dung dịch. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
  1. 273,6 gam     B. 102,6 gam
  2. 136,8 gam     D. 205,2 gam

 

Đáp án: C

Phần1: chỉ có mantozo tác dụng với AgNO3, nAg = 0,1 mol

⇒ nmantozo = 0,05 mol.

Phần2: có nBr2 = 0,25 mol trong đó glucozo từ mantozo phản ứng là 0,1 mol.

⇒ nsaccarozo = 0,15 mol

⇒ m = (0,15.342 + 0,05. 342). 2 = 136,8 gam

 

Xem thêm
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 1)
Trang 1
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 2)
Trang 2
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 3)
Trang 3
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 4)
Trang 4
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 5)
Trang 5
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 6)
Trang 6
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 7)
Trang 7
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 8)
Trang 8
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 9)
Trang 9
30 Bài tập Saccarozơ cơ bản hóa 12 có đáp án chi tiết (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống