Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T2) MỚI NHẤT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 2: LỰA CHỌN TRANG PHỤC (T. 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Biết được ảnh hưởng màu sắc, hoa văn của vải, kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng
người mặc.
- Học sinh hiểu kiến thức cơ bản của lựa chọn trang phục
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Học sinh biết lựa chọn trang phục một cách thành thạo.
3. Thái độ:
- Học sinh có thói quen lựa chọn trang phục và sử dụng trang phục vào đúng công
việc của mình.
- Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
4.Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp
thông tin .
- Phẩm chất: Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
1. Giáo viên:
- Tranh SGK hình1.4 và một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
- Phiếu học tập, máy chiếu, giấy A0, bút dạ…
2. Học sinh:
- Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, vở ghi, bút, thước…
- Kẻ bảng 2;3 SGK trang 13;14 -vào vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
A. Hoạt động khởi động: 5’
1. Mục tiêu : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs. Rèn
khả năng hợp tác cho hs.
2. Phương thức: Hđ cá nhân, phương pháp nêu và giải quyết vấn đề và kĩ thuật đặt
câu hỏi..
3. Sản phẩm : Trình bày miệng.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Liên hệ thực tế trao đổi với các bạn về những điều em quan sát hoặc biết được về
trang phục và thời trang theo câu hỏi dưới đây:
Thế nào là trang phục đẹp? Trong các bộ trang phục của mình em thích nhất bộ
nào? Vì sao em thích?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Theo ý hiểu của HS .
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
- Gv dẫn dắt vào bài: Để có có được trang phục đẹp cần có những hiểu biết về
cách lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với dáng và lứa tuổi.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | NỘI DUNG CẦN ĐẠT |
Hoạt động 1: Tìm hiểu lựa chọn trang phục: 30’ |
II- Lựa chọn trang phục 1. Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. |
1. Mục tiêu: Biết được ảnh hưởng màu sắc , hoa văn của vải , kiểu mẫu quần áo đến vóc dáng người mặc và biết cách phối hợp trang phục hợp lí. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hđn , Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật chia nhóm; Kĩ thuật khăn trải bàn . 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi. 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK/12. Hoạt động cặp đôi 3 phút 1. Cho biết vì sao cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể? 2. Trước khi chọn vải, kiểu may em phải tìm hiểu điều gì? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Cần chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể vì để khắc phục bớt khuyết nhược điểm của cơ thể tôn lên vẻ đẹp của người mặc. 2. Phải tìm hiểu: đặc điểm vóc dáng của bản thân , lứa tuổi cho phù hợp * Báo cáo kết quả |
a) Lựa chọn vải |
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV chiếu bảng 2 và hình 1.5 SGK/13 yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu thông tin sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn . Hoạt động nhóm 5 phút 1. Em hãy cho biết ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc như thế nào? 2. Nêu nhận xét về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn, đến vóc dáng người mặc như thế nào? Cho ví dụ? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Ảnh hưởng của vải may đến vóc dáng người mặc : như bảng 2 2. Nhận xét: H1.5 a: Người gầy, cao – mặc áo có màu sắc sẫm, kẻ sọc dọc tạo cảm giác người ốm yếu. H1.5 b : Người béo, thấp – mặc áo cảm giác người càng béo, thấp xuống. H1.5 c : Người gầy, cao –mặc áo có màu sáng cảm giác người ốm yếu. |
- Màu sắc, hoa văn, chất liệu của vải có thể làm cho người mặc có cảm giác gầy đi hoặc béo lên, cũng có thể làm cho họ trở lên xinh đẹp, duyên dáng, trẻ ra hoặc già đi. b. Lựa chọn kiểu may. |
H1.5 d : Người gầy, cao – mặc áo cảm giác người ốm yếu. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. - GV bổ sung và kết luận ghi bảng. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV cho HS đọc mục b bảng 3 SGK/14 Hoạt động nhóm thời gian 3 phút 1. Cho biết ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc như thế nào? 2. Dựa vào kiến thức ở bảng 3 và quan sát hình 1.6 hãy nêu nhận xét về ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng của người mặc ? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân , sau đó thống nhất ý kiến trong nhóm. - GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Ảnh hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc: bảng 3 SGK/14 2. Nhận xét : - Người nam giới có vóc dáng gầy, vai ngang khi may áo nếu có thêm các đường dọc thân ( như áo 7 mảnh) , hoặc may kiểu áo chiết ly sát eo, hay may quần bó sát thì người càng gầy. |
- Người phụ nữ hơi béo, vai u dầy nếu ta lại chọn kiểu áo vai bồng, có cầu vai, cầu ngực và quần may kiểu thụng ống rộng thì sẽ càng lùn và béo. Nên chọn kiểu áo vai thẳng, dùng các đường may gân ( áo 7 mảnh ) hoặc áo gọn thắt eo, không nên may kiểu có các đường ngang dễ tạo cảm giác lùn và thấp. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá. *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV chiếu hình 1.7 cho Hs quan sát Hoạt động cặp đôi 5 phút 1. Em hãy đưa ra ý kiến của mình về cách lựa chọn vải may mặc của từng dáng người trong hình 1.7? - HS: lắng nghe câu hỏi *Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong cặp. - GV: Quan sát, hỗ trợ các căp đôi làm việc tích cực. * Dự kiến câu trả lời: 1. Nhận xét: - Người cân đối (h1.7 a) : thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. |
- Người cao, gầy (h1.7b): phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ gầy và béo ra, ví dụ nên chọn vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. - Người thấp , bé (h1.7 c) : nên chọn vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi béo ra. - Người béo, lùn (h1.7 d): Chọn vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn, nhỏ hơn. - Người cân đối (h1.7 a) : thích hợp với nhiều loại trang phục, cần chọn màu sắc, hoa văn và kiểu may phù hợp với lứa tuổi. - Người cao, gầy (h1.7b): phải chọn cách mặc sao cho có cảm giác đỡ gầy và béo ra, ví dụ nên chọn vải màu sáng, hoa to, chất liệu vải thô xốp, kiểu tay bồng. - Người thấp , bé (h1.7 c) : nên chọn vải màu sáng may vừa người tạo dáng cân đối, có cảm giác hơi béo ra. - Người béo, lùn (h1.7 d): Chọn vải trơn màu tối hoặc hoa nhỏ, vải kẻ dọc, kiểu may có đường nét dọc để tạo cảm giác gọn, nhỏ hơn. * Báo cáo kết quả - Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp. *Đánh giá kết quả: - HS nhận xét, bổ sung, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
- Muốn có bộ trang phục đẹp mỗi người cần biết rõ đặc điểm của bản thân, để chọn chất liệu vải,màu sắc, hoa văn cũng như kiểu may phù hợp với vóc dáng để khắc phục bớt những nhược điểm của cơ thể. |
C. Hoạt động luyện tập : 5’
1. Mục tiêu : nắm vững kiến thức về chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc dáng
cơ thể để làm 1 số bài tập luyện tập.
2. Phương thức: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Hđ cá nhân, hoạt động
cả lớp.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá.
5.Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan
trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân suy nghĩ và viết ra giấy .
- GV: Quan sát, hỗ trợ nếu cần.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện 1- 2 hs trình bầy kết quả trước lớp. mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình
bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn
được giải đáp.
*Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
GV đưa ra 1 tình huống sau:
Mai là học sinh lớp 6. Bạn có nước da trắng, khuôn mặt rất dễ thương và vóc
dáng cao nhưng bạn luôn mặc cảm vì thân hình của bạn quá béo. Em hãy giúp bạn
lựa chọn loại vải, màu sắc, hoa văn của vải và nói cho bạn biết bạn nên may trang
phục hằng ngày như thế nào để tôn được những nét đẹp của bạn, đồng thời tạo cảm
giác không bị béo.
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm.
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
* Dự kiến câu trả lời: Đa dạng, tùy HS.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày , nhóm khác nhận xét, bổ xung
*Đánh giá kết quả:
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
D. Hoạt động vận dụng : 3’
1. Mục tiêu : nắm vững các nội dung đã học về lựa chọn vải và kiểu may để vận
dụng vào thực tiễn.
2. Phương thức : Hđ cá nhân, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt
động cả lớp
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Vận dụng kiển thức đã học em hãy lựa chọn vải và kiểu may phù hợp với vóc
dóng cơ thể mình?.
2. Quan sát đặc điểm hình dáng bên ngoài của mọi người trong gia đình và chia sẻ
ý kiến của bản thân về lựa chọn trang phục phù hợp với từng người. Lắng nghe
nhận xét của mọi người trong gia đình về ý kiến của mình.
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân
- GV: Quan sát, hỗ trợ nếu cần.
* Dự kiến câu trả lời: Đa dạng, tùy HS.
* Báo cáo kết quả:
- Hs trả lời nhanh trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- GV nhận xét, đánh giá.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức về lựa chọn trang phục.
2. Phương thức: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người
thân...
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
- Gv đánh giá vào tiết học sau
5. Tiến trình.
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Em có phải là người thích tìm hiểu về trang phục dân tộc không? Em hãy tự
mình sưu tầm các bức ảnh về trang phục của dân tộc mình và trang phục của các
nước trên thế giới. Cố gắng sưu tầm một hoặc hai bức ảnh trang phục dân tộc
truyền thống, sau đó hãy mô tả và ghi lại cảm nhận của em về bộ trang phục dân
tộc mà em sưu tầm được để giờ sau chia sẻ với các bạn trong lớp. Cả lớp sẽ làm
thành bộ sưu tập trang phục dân tộc.
- HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS: làm việc cá nhân hoặc nhóm ở nhà.
* Dự kiến câu trả lời: Đa dạng, tùy HS.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện hs trình bầy kết quả trước lớp.
*Đánh giá kết quả:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
- Gv đánh giá vào tiết học sau.
* Hướng dẫn về nhà.
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc trước bài 3 - Thực hành - Lựa chọn trang phục
* Rút kinh nghiệm: