Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nhận biết được hiện tượng di truyền liên kết gen.
- Biết được đối tượng, cơ sở khoa học của hiện tượng dt liên kết gen.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học
trong việc giải quyết các vấn đề của sinh học.
3. Thái độ:
- GDMT: thấy đc LKG duy trì sự ổn định của loài, giữ cân bằng sinh thái. HVG
tăng nguồn BDTH, tạo độ đa dạng về loài.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên:
- Hình11 /SGK, tranh cơ sở tế bào học của liên kết gen.
- Phương pháp: Hỏi đáp - tìm tòi bộ phận, hỏi đáp – tái hiện thông báo.
2. Học sinh:
- Đồ dùng học tập, sgk, sbt sinh 12.
III. TÍCH HỢP NỘI DUNG GIÁO DỤC
1. Bảo vệ môi trường:
- Liên kết gen duy trì sự ổn địnhcủa loài, giữ cân bằng sinh thái.
- Hoán vị gen tang biến dị tổ hợp tạo độ đa dạng của loài.
2. Kĩ năng sống
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng; hợp tác; quản lý thời gian và đảm nhận
trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về liên kết gen và hoán vị gen.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Yêu cầu hs làm bài tập sau: cho ruồi giấm thân xám, cánh dài lai với thân
đen, cánh ngắn được F1 toàn thân xám,cánh dài. Nếu đem con đực F1 lai với con
cái thân đen cánh ngắn thì có kết qua như thế nào? Biết B: xám, b: đen, V: cánh
dài, v: cụt
2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thấy và trò | Nội dung |
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về Liên kết gen -HS đọc mục I trong SGK nghiên cứu thí nghiệm và nhận xét kết quả, so sánh sự khác nhau với bài tập trên bảng -GV: tại sao có sự khác nhau đó? Hs: giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P→ F2 -Gv: Một loài có bộ NST 2n= 24 có bao nhiêu nhóm gen liên kết? -Hs: n =12 vậy có 12 nhóm gen liên kết |
I. LIÊN KẾT GEN 1. Thí nghiệm: (Đối tượng: Ruồi giấm). Pt/c: Xám, dài x Đen, cụt. F1: 100% Xám, dài Pa: Đực F1 xám, dài x Cái đen, cụt Fa: 1Xám, dài: 1Đen, cụt Nhận xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: Phép lai xét sự di truyền của các cặp tính trạng : màu thân và độ dài cánh => phép lai hai cặp tính trạng Số loại kiêu hình xuất hiện ở F 2 : 2 kiểu hình Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng màu thân : Thân xám : Thân đen = 1 : 1 Xét tỉ lệ phân li kiểu hình tính trạng kích thước cánh : 1 cánh dài : 1 cánh cụt Tỉ lệ phân li kiểu hình chung : 1 xám, dài : 1 đen, cụt => Kết quả phân tích F2 cho thấy màu sắc thân và chiều dài cánh không tuân theo quy lutaaj phân li động lập của Men den => Kết quả lai phân tích của Mooc gan giống với kết quả lai phân tích một cặp tính trạng Giải thích kết quả - Đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám, cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, |
Gv hướng dẫn hs cách viết sơ đồ lai Hs:... Gv: theo em cơ sở tb học của hiện tượng lkg là gì? Hs:... -GV(đvđ): có phải các gen trên 1 NST lúc nào cũng di truyền cùng nhau? |
cánh dài là trội hơn so với cánh ngắn. - P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản => F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu lai phân tích thì sẽ cho tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 nhưng F2 cho tỉ lệ 1 : 1 => F1 chỉ tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau => Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST Sơ đồ lai Cơ sở tế bào học của hiện tượng di truyền liên kết gen Các gen quy định các tính trạng khác nhau (màu thân, dạng cánh) cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau. Kết luận: - Liên kết gen là hiện tượng các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau. - Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết. |
- Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số NST trong bộ đơn bội (n) của loài đó. |
3. Củng cố
1. Làm thế nào để biết 2 gen đó liên kết hay phân li độc lập?
2. Các gen a,b,d,e cùng nằm trên 1 NST. biết tần số HVG giữa a và e là 11,5%,
giữa d và b là 12,5%, giữa d và e là 17%. hãy viết bản đồ gen của NST trên
3. Một cá thể có tp kiểu gen(AaBbCcDd) được lai với cá thể (Aabbcc) người ta
thu được kết qủa như sau : aBCD 42; Abcd 43; ABCd 140; aBcD 6; AbCd 9;
ABcd 305; abCD 310
xác định trật tự và khoảng cách giữa các gen
4. Dặn dò:
- Trả lời câu hỏi và bài tập trang 49 SGK.
- Đọc trước bài 12.