54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn)

Tải xuống 30 4.2 K 64

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 11: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 29 trang gồm 54 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

Bài giảng Sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

BÀI 11: LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 1: Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là:

  1. Đậu Hà Lan 
  2. Ruồi giấm
  3. Thỏ
  4. Chuột bạch

Đáp án:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Morgan đã nghiên cứu đối tượng nào mà phát hiện ra quy luật di truyền liên kết:

  1. Đậu Hà Lan
  2. Chuột bạch
  3. Thỏ  
  4. Ruồi giấm

Đáp án:

Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là ruồi giấm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Thế nào là nhóm gen liên kết?

  1. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
  2. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  3. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào
  4. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Gen liên kết là?

  1. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  2. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
  3. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào
  4. Các gen alen nằm trong hai NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Đáp án:

Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào làm 1 nhóm gen liên kết

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?

  1. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
  2. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
  3. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết.
  4. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.

Đáp án:

Các gen cùng nằm trên một NST phân ly và tổ hợp cùng nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự di truyền liên kết.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

  1. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
  2. các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn
  3. không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
  4. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Đáp án:

Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Nguyên nhân là do chúng sẽ phân li cùng nhau về 1 giao tử trong quá trình giảm phân

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

A, B, D đều là cách viết đúng

C viết sai, A và a là một cặp alen của một gen nên phải nằm về hai phía đối nhau.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Kiểu gen liên kết đã bị viết sai là:

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Kiểu gen đã bị viết sai là C:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)vì dấu gạch ngang tượng trưng cho 2 NST tương đồng. Mỗi bên NST sẽ chứa các alen và bên NST còn lại sẽ chứa các alen tương ứng với nó

Trong hình C thì hai alen của 1 gen cùng tồn tại ở một nhiễm sắc thể → C sai

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là KHÔNG đúng?

  1. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.
  2. Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.
  3. Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.
  4. Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Đáp án:

Di truyền liên kết gen làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp chứ không phải không làm xuất hiện biến dị tổ hợp

VD: Cây P: AB/ab (cao, đỏ) × AB/ab (cao đỏ)

             F1: 3 AB/--  :  1 ab/ab (3 cao đỏ : 1 thấp trắng)

Đã xuất hiện cây thấp trắng là biến dị tổ hợp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

  1. Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó
  2. Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau
  3. Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết
  4. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Đáp án:

Khi các gen nằm trên cùng một NST thì liên kết với nhau và cùng hình thành một nhóm liên kết

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen? 

  1. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
  2. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.
  3. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.
  4. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

Đáp án:

Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài (n). 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

  1. 2.    
  2. 8.     
  3. 4.      
  4. 6.

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST bộ đơn bội và bằng 4. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là:

  1. 38
  2. 40
  3. 78
  4. 39

Đáp án:

Ở gà 2n = 78 → có 39 cặp NST, nhưng ở gà mái có bộ NST giới tính là XY nên số nhóm gen liên kết là 39 +1 = 40

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

  1. 2n = 12
  2. 2n = 24
  3. 2n = 36
  4. 2n = 6

Đáp án:

Số nhóm gen liên kết bằng số NST trong bộ NST đơn bội của loài, hay n = 12

Vậy thể lưỡng bội: 2n = 24.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là:

  1. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.
  2. Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.
  3. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.
  4. Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Đáp án:

Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16: Vì sao các gen liên kết được với nhau:

  1. Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.
  2. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.
  3. Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
  4. Vì chúng có lôcut giống nhau.

Đáp án:

Sự phân ly của NST ở kì sau chính là nguyên nhân gây ra sự phân ly các gen hay các alen. Do đó, nếu các gen cùng nằm trên 1 NST, chúng sẽ cùng phân ly với nhau về 1 tế bào→ hiện tượng di truyền liên kết

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

  1. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 
  2. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.
  3. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
  4. Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Đáp án:

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đều LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F1 100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là sai? 

  1. F2 thu được số kiểu gen nhiều hơn số kiểu hình.
  2. Các cặp tính trạng di truyền liên kết hoàn toàn.
  3. F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.
  4. Kiểu gen của F1 là dị hợp chéo

Đáp án:

Lai hai tính trạng → tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 2 :1 → Hai tính trạng này liên kết hoàn toàn với nhau và cùng nằm trên 1 NST. 

Vì hoa vàng, cánh thẳng × đậu hoa tím, cánh cuốn → Tím thẳng  

→ A - Tím >> a - vàng, B - thẳng >> b - cuốn 

→ F1 có kiểu gen dị hợp không đềuLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) ×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

→ Tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.  

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Cá thể có kiểu gen Dd LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) tạo ra mấy loại giao tử:

  1. 4
  2. 8
  3. 2
  4. 16

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Kiểu gen AaBBLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?

  1. 2
  2. 4
  3. 8
  4. 16

Đáp án:

AaBB cho 2 loại giao tử

DE/de cho 2 loại giao tử

→ số loại giao tử mà cá thể cho là 2.2 = 4

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

  1. 2   
  2. 4
  3. 6
  4. 12

Đáp án:

1 tế bàoLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) cho tối đa 2 loại.

→ 3 tế bàoLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) cho tối đa 2 loại do gen liên kết hoàn toàn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 22: Cho 4 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có hoán vị gen xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là?

  1. 2
  2. 4
  3. 8
  4. 16

Đáp án:

Số loại giao tử ít nhất: 2 loại

1 tế bàoLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) cho tối đa 2 loại (GP bình thường, không xảy ra hoán vị gen)

→ 4 tế bàoLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) cho tối đa 2 loại.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23: Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 8

Đáp án:

Số KG F1 là 4, (LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN),LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN),LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN),LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN))

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 8

Đáp án:

Số KG F1 là 4, (AB/ab, AB/aB, aB/ab, ab/ab)

→ Số kiểu hình ở F1 là 3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình thu được ở F1 sẽ là

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Đáp án:

P mỗi bên cho 2 lại giao tử:

G: (AB, ab) x (Ab, aB)

F1: 2A-B- : 1 A-bb : 1 aaB-

Số kiểu hình ở F1 là 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 26: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là

  1. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài
  2. 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn
  3. 1 thân cao, quả dài: 2 thân cao, quả tròn: 1 thân thấp, quả tròn
  4. 1 thân cao, quả tròn: 1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn: 1 thân thấp, quả dài

Đáp án:

Phép lai phân tích cho F1: 1 A-bb : 1 aaB-

1 thân cao, quả dài: 1 thân thấp, quả tròn

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bd rm chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 2 kiểu

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

Đáp án:

Giao tử bd rm chiếm 25% = 50% bd × 50% rm

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.
Chỉ cóLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rMchiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên:

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 2 kiểu

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

Đáp án:

Giao tử bD rM chiếm 25% = 50% bD × 50% rM

→ Cơ thể mẹ có 4 cặp gen liên kết thành 2 nhóm.

Chỉ có A cho KG phù hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 29: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

  1. 31  
  2. 63
  3. 210
  4. 2048

Đáp án:

Xét 2 cặp gen liên kết

  • Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
  • Số kiểu gen dị hợp là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)= 15
  • Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa là: 4+LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)= 10

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 10 = 210

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2 ; 3 và 5.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

  1. 315       
  2. 36  
  3. 210     
  4. 2048

Đáp án:

Xét 2 cặp gen liên kết

  • Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3 = 6
  • Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=15
  • Số kiểu gen tối đa là: 6 + 15 = 21

Xét cặp gen phân li độc lập

Số kiểu gen tối đa của gen III (đồng hợp + dị hợp) là: 5+LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=15

→ Số kiểu gen tối đa của loài là: 21 × 15 = 315 KG

Đáp án cần chọn là: A

Câu 31: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

  1. 2024 
  2. 24
  3. 2048 
  4. 300

Đáp án:

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×3×4 = 24

Số kiểu gen dị hợp là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)= 2024

→Số kiểu gen tối đa của loài là: 24 + 2024 = 2048

Đáp án cần chọn là: C

Câu 32: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 2 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: 3 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường.

  1. 16  
  2. 576
  3. 2048
  4. 560

Đáp án:

Số kiểu gen đồng hợp của loài: 2×2×4 = 16 KG

Số kiểu gen dị hợp là:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=560 KG

→Số kiểu gen tối đa của loài là: 16 + 560 = 576 KG

Đáp án cần chọn là: B

Câu 33: Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ:

  1. 25%.
  2. 0%.
  3. 10%
  4. 5%.

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau

→ Tỉ lệ = 1/4 = 0.25

Đáp án cần chọn là: A

Câu 34: Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:

  1. 25%.
  2. 10%.
  3. 15%.
  4. 20%.

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/aB cho 2 loại giao tử

→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau

→ Tỉ lệ = ¼ = 0.25

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Một cá thể có kiểu gen DdLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)tạo ra giao tử ab với tỉ lệ:

  1. 12,5%.
  2. 50%.
  3. 25%
  4. 20%

Đáp án:

Dd cho 2 loại giao tử

Ab/ab cho 2 loại giao tử

→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau

→ Tỉ lệ = ¼ = 0.25

Đáp án cần chọn là: C

Câu 36: Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Đáp án:

Với bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.

(1) → Tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 → loại.

(2) → 1 : 2 : 1 (tỷ lệ kiểu gen = tỷ lệ kiểu hình) → loại

(3) → 1 : 1  : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B- : 1A-bb : 1aaB-)

(4) → 1 : 1 : 1 : 1 (tỷ lệ kiểu hình 1A-B- : 1A-bb : 2aaB-)

(5) → kiểu hình 3:1 → loại

(6) → 1 : 1 : 1 : 1 (kiểu hình 2A-B- : 1aaB- : 1aabb)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 37: Cho các phép lai sau:

(1) Ab/ab x aB/ab

(2) Ab/aB x aB/Ab

(3) AB/ab x Ab/aB

(4) Ab/aB x aB/ab

(5) AB/ab x AB/ab

(6) AB/ab x aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình và khác với tỉ lệ kiểu gen?

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 5

Đáp án:

Với dạng bài này coi tất cả đều liên kết hoàn toàn.

(1) → TLKG: 1:1:1:1 = Tỷ lệ kiểu hình → loại.

(2) → TLKG: 1:2:1 = tỷ lệ kiểu hình → loại

(3) → TLKG: 1:1:1:1 (tỷ lệ kiểu hình 2A-B-:1A-bb:1aaB-)

(4) → TLKG: 1:1:1:1  (tỷ lệ kiểu hình 1A-B-:1A-bb:2aaB-)

(5) → TLKG: 1:2:1 (kiểu hình 3A-B-:1aabb)

(6) → TLKG: 1:1:1:1 (kiểu hình 2A-B-:1aaB-:1aabb)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là?

  1. 4
  2. 9
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 3 kiểu hình trường hợp dị hợp chéo.

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 39: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có hai alen A và a, gen quy định hình dạng quả có hai alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp đều hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối thiểu ở đời con là?

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Đáp án:

Cây dị hợp 2 cặp gen, 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn thì cho tối đa 2 kiểu hình trường hợp dị hợp đều.

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là

  1. 100%.                      
  2. 75%.                          
  3. 50%.                          
  4. 25%.

Đáp án:

Tỉ lệ KG Ab/aB là 25% → Tỉ lệ KH cao, tròn =25%

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả dài ở F1 sẽ là

  1. 100%.   
  2. 75%. 
  3. 50%
  4. 25%.

Đáp án:

Tỉ lệ KG Ab/Ab và Ab/ab là 50% → Tỉ lệ KH cao, dài = 50%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42: Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)× AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là:

  1. 12,5%
  2. 6,25%
  3. 18,75%
  4. 56,25%

Đáp án:

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân ⇒ giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con : 1B-dd : 2B-D- : 1 bbD-

Kiểu hình trắng ngắn A-B-dd + A-bbdd thu được ở đời con là 3/16 = 18,75%

Đáp án cần chọn là: C

Câu 43: Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) × AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình tím dài thu được ở đời con là:

  1. 6,25%.
  2. 12,5%.  
  3. 18,75%.
  4. 56,25%.

Đáp án:

Xét riêng từng cặp NST lai với nhau:

Aa x Aa, đời con : 3/4A- : 1/4aa

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN), do cấu trúc NST không thay đổi trong quá trình giảm phân → giảm phân bình thường, không có hoán vị gen

Đời con: 1/4B-dd : 2/4B-D- : 1/4bbDD

Kiểu hình tím dài aaB-D- thu được ở đời con là 1/4.2/4= 1/8 = 12,5%

Đáp án cần chọn là: B

Câu 44: Ở một loài thực vật gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp: gen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với gen b quy định quả bầu dục: các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Phép lai nào sau đây cho kiểu hình 1:2:1

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

A cho 2 loại KH

B cho KH tỉ lệ 1A-B-: 2A-b-: 1a-B-

C cho 2 loại KH

D cho 2 loại KH

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) 

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→ 1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN): 1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN): 1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN): 1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

= tỷ lệ KH 1:1:1:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là

A.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

A cho tỉ lệ 3A-B-: 1aabb

Đáp án cần chọn là: A

Câu 47: Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so  với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây:

I.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);                   II.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

III.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);               IV.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

V.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);                 VI. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

  1. 4
  2. 5
  3. 3
  4. 2

Đáp án:

I.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1:2:1;

II.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→3:1;

III.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→3:1;

IV.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→3:1;

V.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1:2:1;

VI.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→3:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 48: Trong trường hợp liên kết hoàn toàn và mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 100%?

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Phép lai:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)cho đời con tỷ lệ kiểu hình 100% ab/ab.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 49: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Biết rằng các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Phép laiLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN):1LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)sẽ thu được đời con có tỷ lệ kiểu gen và tỷ lệ kiểu hình đều là 1:2:1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 50: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

  1. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  2. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  3. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)
  4. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án:

Do Aa, Bb phân li độc lập → gen D liên kết với gen A hoặc gen B.

Tỷ lệ kiểu hình hình dạng quả: 9 tròn : 3 bầu dục : 4 dài → P: AaBb × AaBb, A-B- : tròn.

Tỷ lệ màu sắc hoa: 75% đỏ : 25% trắng → Dd × Dd

%A-B-D- (tròn, đỏ) = %A-D- × %B- (hoặc %B-D- × %A- cũng tương tự) = %A-D- × 0,75 = 0,5625

→ %A-D- = 0,75

→ %aadd (kiểu hình) = 0,75 – 0,5 = 0,25.

→ tỷ lệ giao tử ad =√0.25= 0,5 → P dị đều: BbLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN).

Đáp án cần chọn là: D

Câu 51: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

  1. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
  2. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
  3. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
  4. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Đáp án:

Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa  

Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6:  4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng

BBDD : đỏ đậm

BBDd, BbDD : đỏ vừa

BBdd ; BbDd; bbDD : đỏ nhạt

Bbdd : bbDd : hồng

bbdd : trắng

→ F1 có kiểu gen : Bb Dd

Ta có:

(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài  

→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.

→ Giả sử A liên kết với B

→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) =  1/16

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=1/4→ ab = 1/2

→ Xảy ra liên kết hoàn toàn

Cây thân cao hạt đỏ vừa có thể có các kiểu gen AA BBDd ; Aa BBDd → chỉ có hai kiểu gen.  

Đáp án cần chọn là: D

Câu 52: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng, người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?

  1. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định
  2. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
  3. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 50%.
  4. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 2 kiểu gen khác nhau

Đáp án:

Thân cao : Thân thấp = 3 cao : 1 thấp → A cao >> a thấp → F1 có kiểu gen Aa  

Đỏ đậm : Đỏ vừa : Đỏ nhạt : Hồng : trắng = 1 : 4 : 6:  4: 1 → màu sắc hạt di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp → A đúng

BBDD : đỏ đậm

BBDd, BbDD : đỏ vừa

BBdd ; BbDd, bbDD : đỏ nhạt

Bbdd : bbDd : hồng

bbdd : trắng

→ F1 có kiểu gen : Bb Dd

Ta có:

(3 cao : 1 thấp)(1 Đỏ đậm : 4 đỏ vừa : 6 đỏ nhạt : 4 hồng : 1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài  

→ Gen quy định chiều cao thân liên kết với một gen quy định màu sắc hạt.

→ Giả sử A liên kết với B

→ Thân thấp hạt trắng có kiểu gen (aa, bb, dd) = 1/16

LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)=1/4→ ab = 1/2

→ Xảy ra liên kết hoàn toàn

Thân thấp hạt hồng (1 aaBbdd : 1 aabbDd)

(1/2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd:1/2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd)×(1/2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd:1/2LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)Dd)

Tỷ lệ thân thấp hạt trắng: 1/2abd1/2abd=1/4LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)dd

Đáp án cần chọn là: C

Câu 53: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho Flai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền

  1. tương tác gen.
  2. liên kết hoàn toàn
  3. hoán vị gen
  4. phân li độc lập.

Đáp án:

Cơ thể dị hợp 2 cặp gen khi lai phân tích cho tỷ lệ 1:1 → các gen liên kết hoàn toàn.

F1 có kiểu hình giống 1 bên bố hoặc mẹ → F1 dị hợp đều: P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)xLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)→F1:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 54: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Đáp án:

P: LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

I sai, có tối đa 3 kiểu gen

II đúng.

III đúng. Loại bỏ các cá thể có tính trạng lặn: 1 cho giao phấn ngẫu nhiên, tỷ lệ  =2/3×2/3×1/4=1/9

IV đúng.

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 1)
Trang 1
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 2)
Trang 2
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 3)
Trang 3
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 4)
Trang 4
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 5)
Trang 5
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 6)
Trang 6
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 7)
Trang 7
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 8)
Trang 8
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 9)
Trang 9
54 câu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 11 có đáp án 2023: Liên kết gen (Di truyền liên kết hoàn toàn) (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 30 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống