Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất

Tải xuống 3 1.3 K 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất (ảnh 1)

§6. §7. BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI

I. MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức: Học sinh hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn

2. Về năng lực: - Năng lực chung:  Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng đưa thừa số ra ngoài/vào trong dấu căn để so sánh 2 số/rút gọn biểu thức

3. Về  phẩm chất. Tự lực, chăm chỉ, vượt khó.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

(M3)

Vận dụng cao

(M4)

Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai.

Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn

Hiểu được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn

Vận dụng cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài hay vào trong dấu căn để so sánh 2 số hay rút gọn biểu thức

Dùng hằng  đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1: Mở đầu(Khởi động)

(1) Mục tiêu: Bước đầu Hs chứng minh được đẳng thức về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn dựa vào các kiến thức đã học.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Định lí về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

Giao nhiệm vụ: rút gọn biểu thức a2b, với a0;b0

Gv giới thiệu và đặt vấn đề. Phép biến đổi trên được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

Vậy việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn thường được sử dụng trong trường hợp nào? Và phép toán ngược của nó là gì?

Hs thực hiện

a2b=a2b=ab=ab (Vì a0;b0)

Hs nêu dự đoán.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:

1. Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

(1) Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV giới thiệu đẳng thức trên cho phép ta biến đổi a2b=ab. Phép biến đổi này gọi là phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn.

-GV hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn.

-GV hãy đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

Ví dụ 1:  a) 32.2

-Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

-GV đôi khi ta cần biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thích hợp rồi mới đưa ra ngoài dấu căn. Hãy áp dụng làm ví dụ 1b. GV trình bày ví dụ , HS theo dõi.

Ta thường áp dụng vào một số bài tập liên quan.

GV trình bày ví dụ 2, HS theo dõi.

 

-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?2.

Đại diện nhóm lên bảng trình bày

 

 

 

 

GV: Tổng quát thành công thức như sgk

GV cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ 3 (SGK)

 

-GV cho HS thảo luận nhóm ?3 Sau đó gọi đại diện mỗi nhóm một bạn lên bảng trình bày

-GV gọi HS khác nhận xét

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:

?1. (SGK)

Kết quảa2b=a2b=ab=ab

                                        (Vì a0;b0)

 

 

Ví dụ 1:

a) 32.2=32

b) 204.5=22.5=25

 

Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức.

35+20+535+4.5+5

 = 35+25+5(3+2+1)5=65

?2     a) 2+8+502+4.2+25.2

          =2+22+52(1+2+5)5=85

        b) 45+2745=43+9.39.5+5

   = 43+3335+5

   =(4+3)3 +(1-3)5 =73 -25

Tổng quát sgk

Ví dụ3:

a) 4x2y=(2x)2y=2xy=2xy (vì x0;y>0)

b) 18xy2=(3y)22x=3y2x= 3y2x(Với x0;y<0)

?3. Kết quả

a) 2a2b7 với b0

b) 6ab22 với a<0

2. Phép đưa thừa số vào trong dấu căn

(1)  Mục tiêu: Hs nắm được định lý về phép đưa thừa số vào trong dấu căn

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Hs thực hiện được  phép đưa thừa số vào trong dấu căn

NỘI DUNG

SẢN PHẨM

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV giới thiệu phép biến đổi đưa thừa số vào trong  dấu căn ngược với phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn và giới thiệu công thức.

GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 4 (SGK)

GV gọi 4 bạn lên làm ?4 . Các HS còn lại tự lực làm vào vở

GV chữa bài cho HS.

 

 

GV: Giảng ví dụ 5 (SGK) theo hai cách

 

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

2. Đưa thừa số vào trong dấu căn:

Nếu A0 và B0 ta có: AB=A2B

Nếu A0 và B0 ta có: AB=A2B

?4.Kết quả

a)   = 45                          b)   = 7,2

c)   = a3b8 ( vì a0)      d)   = -20a3b4

Ví dụ 5:(SGK)So sánh: 37 và 28

Giải:

Cách 1: Ta có 3732.7=63

63>28 nên 3728

Cách 2: Ta có 2822.7=27

37>27 nên 3728

3. HOẠT ĐỘNG 3 + 4: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu: Hs áp dụng các kiến thức trên vào giải một số bài tập cụ thể

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV: Nêu yêu cầu bài tập 43(d, e)

Gọi 2 HS lên bảng làm bài

HS:Trình bày làm bài trên bảng:

Bài 44. Đưa thừa số vào trong dấu căn:

 52;23xy;x2xVới x>0;y0

GV: gọi đồng thời 3HS cùng lên bảng làm bài.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

d)0,0528800=0,05288.100=0,05.10144.2=0,5122.2=0,5.12.2=62

e)7.63.a2=7.9.7a2=72.32.a2=21a

52=52.2=25.2=50

23xy=232xy=49xy

Với x>0;y0 thì xy có nghĩa

x2x=x2.2x=2x => Với x>0 thì 2x có nghĩa.

 HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Học thuộc các công thức tổng quát .

- Làm các bài tập 45, 46, 47  trang 27 SGK . Chuẩn bị BT kỹ tiết sau luyện tập

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1: Muốn đưa thừa số ra ngoài dấu căn ta làm như thế nào? (M1)

Câu 2:  Nêu cách biến đổi đưa thừa số vào trong dấu căn?  (M1)

Câu 3: Thực hiện bài tập 43a,b và 44a.b (M3)

RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xem thêm
Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 6: Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai mới nhất (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống