Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) - Toán 9

Tải xuống 3 2.1 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 4: Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 4: Luyện tập mới nhất (ảnh 1)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho HS kỹ các quy tắc khai phương một thương, chia các căn thức bậc hai để giải một số bài tập liên quan như tính toán và biến đổi các biểu thức chứa căn bậc hai.

2. Kỹ năng: HS được rèn luyện thành thạo các kỹ năng tư duy như tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

4. Định hướng phát triển năng lực:   

- Năng lực chung:  Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Khai phương của một thương, chia các căn bậc hai và biến đổi biểu thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán…

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung

Nhận biết 

(M1)

Thông hiểu

(M2)

Vận dụng

 (M3)

Vận dụng cao

(M4)

    

Luyện tập

Biết các quy tắc khai phương của một thương  và chia  các căn bậc hai

Hiểu được các quy tắc khai phương của một thương  và chia  các căn bậc hai

Vận dụng các quy tắc khai phương của một thương  và chia  các căn bậc hai tính nhẩm, tính nhanh, chứng minh, rút gọn, tìm x.

Dùng hằng  đẳng thức để rút gọn biểu thức.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)

* Kiểm tra bài cũ

Bài 1 : Tính (6đ)  a) 36.64      b) 49121     c) 2288

Bài 2 : Rút gọn biểu thức (4đ)

a)  243a3a với a > 0                           b) 2a16a29 với a < 0              c) (ab)25(aab)   với a > 0, b > 0, ab

ĐS: Bài 1: a) 48       b) 711      c)112                                                        Bài 2: a) 9        b) 83     c) a+b5a

A. KHỞI ĐỘNG

(1) Mục tiêu: Giới thiệu cho Hs về việc sử dụng tam giác Pascal để viết các HĐT đã học

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: nhóm.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: Các HĐT lớp 8

Hoạt động của GV

Hoạt động của Hs

ĐVĐ: Lớp 8 ta đã học về các HĐT, nhưng làm sao để nhớ các HĐT được lâu?

Giao nhiệm vụ: Yêu cầu Hs quan sát tam giác pascal, tìm ra quy luật về cách viết các HĐT

 Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 4: Luyện tập mới nhất (ảnh 2)Giáo án Đại số 9 chương 1 bài 4: Luyện tập mới nhất (ảnh 3)     

Hs nêu dự đoán

Hs quan sát tam giác Pascal, thảo luận tìm ra quy luật về số của tam giác Pascal, và cách viết các HĐT đã học từ tam giác Pascal

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:

C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

(1) Mục tiêu:  Hs vận dụng được các kiến thức về quy tắc khai phương của một thương và chia hai căn bậc hai vào giải một số dạng bài tập cụ thể

(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp, tái hiện kiến thức, động não.

(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi.

(4) Phương tiện dạy học: Bảng phụ

(5) Sản phẩm: các dạng toán vận dụng quy tắc khai phương của một thương

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

NỘI DUNG

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV nêu đề bài 32 a

 GV hãy nêu cách giải câu a.

Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cả lớp tự làm vào vở bài tập.

 

GV nêu đề bài tập 32d.

-GV Em có nhận xét gì về tử và mẫu của biểu thức lấy căn?

HS có dạng hằng đẳng thức

-GV hãy vận dụng hằng đẳng thức đó để tính.

+Gọi 1 HS lên bảng trình bày.

GV đưa bài tập 36 ( HS đã chuẩn bị ở bảng phụ nhóm). Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.

a) 0,01=0,0001        b) 0,5=0,25

c) 39<7           và 39>6

d) (413).2x<3(413)2x<3

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng1: Tính giá trị biểu thức

Bài 32 SGK.

a/ 1916.549.0,01=2516.499.1100

=2516.499.1100=54.73.110=724

d/ 149276245723842=(149+76)(14976)(457+384)(457384)

 =225.73841.73=225841=225841=1529                                   

Bài 36 .SGK:

a) Đúng.

b) Sai. Vì vế phải không có nghĩa.

c) Đúng. Có thêm ý nghĩa để ước lượng gần đúng giá trị 39.

d) Đúng do chia hai vế của bất phương trình cho cùng một số dương và không đổi chiều của bất phương trình đó

GV giao nhiệm vụ học tập.

GV nêu đề bài:

b) Giải phương trình: 3x+3=12+27

Nhận xét:    12 = 4.3

                     27 = 9.3

Hãy áp dụng quy tắc khai phương một tích để biến đổi phương trình.

c) Giải  phương trình: 3x2=12

-GV Với phương trình này ta giải như thế nào?

HS tìm x2 sau đó suy ra x.

 Em hãy giải phương trình đó.

-Gọi HS lên bảng trình bày.

 

-GV nêu đề bài tập 35a

-GV : hãy áp dụng hằng đẳng thức:

  A2=A để biến đổi phương trình

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng2Giải phương trình::

Bài 33 .SGK

b) 3x+3=12+27       

   3x+3=4.3+9.3  

    3x=23+333          

      3x=43             x = 4

c)  3x2=12x2=123    

x2=123x2=4x2=2    

 Vậy     x1 = 2  ; x2 = -2

Bài 35 SGK:

a) Ta có:  (x3)2=9x3=9

Suy ra: x – 3 = 9           x = 12

Hoặc :  x – 3 = - 9         x = -6

GV giao nhiệm vụ học tập.

-GV nêu đề bài tập 34 a.

+Tổ chức HS hoạt động nhóm

HS trình bày trên bảng nhóm

sau đó GV nhận xét và chữa bài trên bảng nhóm của HS.

 

 

 

-Bài tập 34c tiến hành tương tự như trên.

GV nhận xét các nhóm làm bài và khẳng định lại các quy tắc khai phương một thương và hằng đẳng thức A2=A.

Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ

Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS

GV chốt lại kiến thức

Dạng3: Rút gọn biểu thức:

Bài 34 .SGK:

a) Ta có: ab23a2b4=ab2.3a2b4=ab2.3ab2

       Do a < 0 nên  ab2=ab2  

   Vậy:  ab23a2b4=3              

c)  Ta có: 9+12a+4a2b2=(3+2a)2b2

=(3+2a)2b2=2a+3b                       

      (Vì a -1,5    2a+3 0 và b < 0)     

D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG

E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Xem lại các bài tập đã làm tại lớp.

- Làm các bài tâïp 32b, c ; 33a,d ;34 b, d; 35b và 37 trang 19-20 SGK.

- Nghiên cứu trước bài 6 và tiết sau mỗi em mang theo 1 máy tính bỏ túi.

CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS:

Câu 1:  Phát biểu các quy tắc khai phương một thương và qui tắc chia các căn bậc hai?  (M1)

Câu 2:  Yêu cầu HS nêu lại các bước thực hiện của mỗi dạng toán đã được luyện tập. (M2)

 

 

Xem thêm
Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) - Toán 9 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) - Toán 9 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Luyện tập Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương (2023) - Toán 9 (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống