Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP MỚI NHẤT - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN TRONG CHỌN GIỐNG
Bài giảng Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Bài 18: | CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP |
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Nêu được các nguồn vật liệu chọn giống và các phương pháp lai giống.
- Nêu khái niệm ,phương pháp tạo giống lai cho ưu thế lai và giải thích được tại sao ưu thế lai
thường cao nhất ở F1 và giảm dần ở đời sau.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ sống: kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, lắng nghe tích cực,thể hiện sự tự tin khi
trình bày,ra quyết định,quản lí thời gian,.
3. Thái dộ
- Hình thành niềm tin vào khoa học , vào trí tuệ con người qua những thành tựu tạo giống
bằng phương pháp lai
4. Năng lực hướng tới:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
- Phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội:
- Phát triển năng lực ngôn ngữ và thể chất:
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Thiết bị dạy học
- Giaó án ; SGK , Phiếu học tập
- Hình 18.1, 18.2, 18.3, tranh ảnh minh hoạ giống vật nuôi cây trồng năng suất cao ở việt
nam
- Một số bài tập, máy tính
2. Học sinh : Nghiên cứu bài mới , làm bài tập về nhà, học bài cũ ,chuẩn bị mô hình học tập theo
yêu cầu giáo viên.
III. PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Giáo viên linh hoạt chọn các phương pháp và kỹ thuật dạy học sao cho phù hợp bài học
1. Phương pháp dạy học
- Hoạt động nhóm theo dự án và trải nghiệm sáng tạo + hướng dẫn học sinh phát triễn năng lực tự
học + bàn tay nặn bột + một số phương pháp khác
2. Kỹ thuật dạy học:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi ,kỹ thuật khăn trải bàn + kỹ thuật mảnh ghép + đóng vai chuyên gia + một số
kỹ thuật khác
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động / tạo tình huống:
Để tạo được giống mới trước tiên chúng ta phải có nguồn nguyên liệu chọn lọc. đó là gì ? ( biến dị
tổ hợp ) Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau nghiên cứu 1 số kỹ thuật tạo giống mới dựa trên cách
thức tạo nguồn biến dị di truyền khác nhau
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thức tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Gv dẫn dắt : từ xa xưa loài người đã biết cải tạo thiên nhiên, săn bắt các ĐV hoang dại về nuôi, sưu tầm các cây hoang dại về trồng ?Vậy các vật liệu tự nhiên thu thập về ban đầu có thể trở thành gióng vật nuôi cây trồng dc ngay chưa ? Tại sao lai tạo lại là phương pháp cơ bản tạo sự đa dạng các vật liệu di truỳên cho chọn giống Nêu vấn đề: ? tại sao BDTH có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc tạo giống mới→ gv cho hs quan sát hình 22.1 -? từng thế hệ có những tổ hợp gen nào ? Mối quan hệ di truyền giữa các tổ hợp gen ? Để tạo ra các tổ hợp gen mong muốn người ta dùng pp nào ?* Vậy cơ chế phát sinh các biến dị tổ hợp trong quá trình tạo dòng thuần là gì |
I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 1. Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên câc tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn |
Gv: từ nguuồn biến dị di truyền bằng pp lai tạo chon ra các tổ hợp gen mong muốn→ đưa chúng về trạng thái đồng hợp tử nhằm tạo ra dòng thuần *? ưu nhược điểm của phương pháp tạo giống thuần dựa vào nguồn biến dị tổ hợp * Gv chiếu sơ đồ hình 22.2 minh hoạ tạo giống mới dặ rên nguồn biến dị tổ hợp |
- Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần ) 2. Ví dụ minh hoạ SGK |
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (bằng phương pháp
lai)
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Gv :Quy trình tiến hành : Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (bằng phương pháp lai)? Hs : - Hoạt động nhóm / Bàn - Sử dụng mục II /bài 22 /SGK - Trình bày nội dung Gv: Chôt – Rút ra kết luận bài học |
II. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (bằng phương pháp lai) – Tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính tạo nên các biến dị tổ hợp vô cùng phong phú, làm nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc. – Giống thuần chủng được định nghĩa là giống có đặc tính di truyền ổn định qua nhiều thế hệ (tự thụ). Suy rộng từ định nghĩa này, thì giống thuần chủng đơn giản là giống có kiểu gen đồng hợp. – Các bước tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: Bước 1: Tạo các dòng thuần khác nhau về những đặc tính cũ. Bước 2: Lai giống và chọn các tổ hợp gen mong muốn |
Bước 3: Tự thụ hoặc giao phối gần để tạo ra các giống thuần chủng mới Nhiều người rất bối rồi với sự nhập nhằng giữa các dòng thuần khác nhau trong bước 1 và những dòng thuần khác nhau trong bước 2. Nếu để ý kĩ, chúng ta sẽ thấy, kết quả của phương pháp này là tạo ra những dòng thuần khác với dòng thuần của bố mẹ. |
Hoạt động 3 :
Tìm hiểu khái niệm và cơ sở di truyền học phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
Chiếu sơ đồ lai minh hoạ về lai kính tế giữa lợn móng cái và lợn landrat tạo con F1 và phân tích ? ưu thế lai là gì ? Giải thích cơ sở của ưu thế lai, hãy nhắc lại các giả thuyết đẫ học ở lớp 9 trong các giả thuyết trên thì giả thuyể siêu trội được nhiều người nhắc đến Gv chiếu sơ đồ hình 18.3 yêu càu hs phân tích Lấy thêm ví dụ: ở lợn sự có mạt của gen trội A,B,C,D đều cho tăng trọng 30 kg, gen lặn tương ứng cho 10 kg P (t/c) AAbbCCDD aaBBccdd |
III.Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1. Khái niệm Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu ,khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội: kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc ,AAbbCC, AABBcc |
F1 như thế nào? tính KL của P, F1 → Sự có mặt của nhiều gen trội trong KG sẽ đem lại kết quả như thế nào ? |
Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut→ hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi bểu hiện của tính trạng |
Hoạt động 4 :
Tìm hiểu phương thức tạo giống lai có ưu thế lai cao và một số thành tựu
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
? Phân tích vai trò của tế bào chất trong việc tạo ưu thế lai thông qua phép lai thuận nghịch ?Dựa vào cơ sở di truyền học muốn tạo ưu thế lai chúng ta phải có nguyên liệu gì ? Trong các phép lai đã học ở lớp 9 thì pp nào cho ưu thế lai cao nhất ?Làm thế nào để tạo ra dòng thuần ( tự thụ phấn, giao phối cận huyết ) ? Ưu và nhược điểm của pp tạo giống bằng ưu thế lai Nếu lai giông thì ưu thế lai sẽ giảm dần vậy để duy trì ưu thế lai thì dùng biện pháp nào ? ( lai luân chuyển ở ĐV và sinh sản sinh dưỡng ở TV ) Hãy kể tên các thành tựu tạo giống vật nuôi cây trồng có ưu thế lai cao ở việt nam Sơ đồ minh họa: Tạo giống thuần chủng có kiểu gen AAbbCC |
3. Phương pháp tạo ưu thế lai - Tạo dòng thuần : cho tự thụ phấn qua 5- 7 thế hệ - Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế Nhược điểm: tốn nhiều thời gian biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ 4. Một vài thành tựu - Viện lúa quốc tế IRRI người ta lai khác dòng tạo ra nhiều giống lúa tốt có giống lúa đã trồng ở việt nam như : IR5. IR8 - Giống lúa lai PAC 807 (năng suất cao, kháng bệnh tốt, ngắn ngày) - Giống lúa lai Quốc Hương ưu số 5 (có khả năng chống sâu bệnh tốt, năng suất 9,5-10 tấn/ha) |
– Sơ đồ tạo các giống lúa lai: | - Giống lúa lai DT17 ( giống lúa DT10 x giống lúa OM80) có năng suất cao, hạt gạo dài, trong, cho cơm dẻo -Ngô lai Biosid (năng suất cao,ít đổ ngã, sinh trưởng khoẻ) -Ngô nếp lai (năng suất cao, hạt dẻo,thơm ngon) -Bò Lai Sin ( cho sản lượng sữa và thịt cao) -Lợn lai F1 có sức sống cao hơn, tăng trọng nhanh, tỉ lệ nạc cao -Cá trê vàng lai Cá chép lai |
3.Luyện tập:
1 Câu nào sau đây giải thích về ưu thế lai là đúng:
a. Lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ luôn cho ra con lai có ưu thế lai cao
b. Lai các dòng thuần chủng khác xa nhau về khu vực địa lí luôn cho ưu thế lai cao
c. Chỉ có 1 số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có thể cho ưu thế lai cao
d. Người ta ko sử dụng con lai có ưu thế lai cao làm giống vì con lai thường ko đồng nhất về kiểu
hình
4. Hoạt động vận dụng và mở rộng
Câu 1:Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở con lai F1 vì:
A. Tỉ lệ thể dị hợp tử ở F1 cao nhất. B. Con F1 chọn được nhiều các đặc tính tốt của
bố mẹ.
C. Con F1 có điều kiện dinh dưỡng tốt hơn các thế hệ sau nó.
D. Con F1 không chịu ảnh hưởng về di truyền của bố mẹ.
Câu 2:Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên biến dị tổ hợp chỉ áp dụng có hiệu quả
với:
A. Bào tử, hạt phấn. B. Vật nuôi, vi sinh vật. C. Cây trồng, vi sinh vật. D. Vật nuôi, cây
trồng.
Câu 3:Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận nghịch giữa các dòng tự thụ phấn có mục đích:
A. Đánh giá vai trò của các gen ngoài nhân lên sự biểu hiện tính trạng để tìm tổ hợp lai bố - mẹ có
giá trị kinh tế nhất.
B. Xác định vai trò của các gen không alen tương tác bổ trợ cho nhau.
C. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính.
D. Phát hiện các tổ hợp tính trạng được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen đrr tìm tổ hợp lai bố - mẹ
có giá trị kinh tế nhất.
Câu 4:Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương
pháp gây đột biến nhân tạo là:
A. Chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có hết quả trên cây trồng.
B. Áp dụng được cả đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
C. Chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.
D. Cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC :
1. HD học bài cũ :
Sơ đồ hóa bằng sơ đồ tư duy về nội dung bài học
2. HD chuẩn bị bài mới :
Giao nhiệm vụ:
Nhóm 1 - Nêu các phương pháp gây đột biến nhân tạo và 1 số thành tựu tạo giống ở việt nam
Nhóm 2 - Có khái niệm sơ lược về công nghệ tế bào ở thực vật , công nghệ tế bào ở động vật cùng với
kết quả của chúng.