Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN SINH HỌC 12 BÀI 20: TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN MỚI NHẤT - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 12. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Bài giảng Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Bài 20. TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ GEN
I. MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, hs phải:
1. Kiến thức
- Giải thích được các khái niệm cơ bản như: công nghệ gen, ADN tái tổ hợp,
thể truyền, plasmit.
- Trình bày được các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen.
- Nêu được các ứng dụng của công nghệ gen trong việc tạo ra các giống sinh
vật biến đổi gen (Xử lí ô nhiễm MT bằng VSV...).
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình, so sánh, khái quát tổng hợp.
3. Thái độ
- Có niềm tin vào khoa học công nghệ sinh học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Hình 20.1, 20.2 , 25.1, 25.2 sách giáo khoa nâng cao.
- Phiếu học tập; H20 SGV/87
2. Học sinh: Học và chuẩn bị bài mới.
III. NỘI DUNG GIÁO DỤC TÍCH HỢP
KĨ NĂNG SỐNG
Rèn 1 số kĩ năng sau cho học sinh:
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Tìm kiếm và xử lí thông tin để tìm hiểu về tạo giống bằng công nghệ gen
- Quan sát lắng nghe tích cực, trình bày ý tưởng, cách ứng xử với bạn bè thầy
cô
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày phương pháp tạo giống nhờ công nghệ tế bào thực vật.
- Giải thích quá trình nhân bản vô tính ở động vật, ý nghĩa thực tiễn.
3.Giảng bài mới:
Gv nêu vấn đề : có thể lấy gen của loài này lắp vào hệ gen của loài khác ko? và
bằng cách nào?
Hoạt động của thầy và trò | Nội dung |
*Hoạt động 1: Tìm hiểu công nghệ gen → kỹ thuật chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác tạo ra những tế bào có gen bị biến đổi → khái niệm công nghệ gen ? -Gv(đvđ): Ngoài ADN NST còn tồn tại ADN plasmit vậy vai trò của nó trong công nghệ gen là gì?→ các bước tiến hành. Gv: trong chương trình công nghệ 10 chúng ta đã từng nghiên cứu về công nghệ gen, nhưng với tên gọi khác đó là gì? -Gv: chiếu sơ đồ hình 25.1 sgk nâng cao Hãy cho biết kỹ thuật chuyển gen có mấy khâu chính ? -Hs: 3 khâu -Gv: Thể truyền là gì ? -Gv: Người ta hay sd vật liệu gì làm thể truyền? Plasmit. Virut -Gv: So sánh ADN NST và ADN plasmit? -Gv: Tại sao muốn chuyển gen từ loài này sang loài khác lại cần có thể truyền? -Hs: ngườ ta ko thể trực tiếp cấy gen từ loài này sang loài khác vì mỗi loài có hệ gen riêng nên cần có hđ của thể truyền. -Gv: ADN tái tổ hợp là gì? được tạo ra bằng cách nào? |
I. CÔNG NGHỆ GEN 1. Khái niệm công nghệ gen Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào và sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể mới với những đ2 mới. - Kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này sang tế bào khác gọi là kỹ thuật chuyển gen. 2. Các bước cần tiến hành trong kỹ thuật chuyển gen a. Tạo ADN tái tổ hợp * KN ADN tái tổ hợp: là 1 phân tử ADN nhỏ đc lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tb khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển). * Nguyên liệu: + Gen cần chuyển. + Thể truyền ( pt’ ADN nhỏ dạng vòng có khả năng tự nhân đôi độc lập với hệ gen của tb hoặc có thể gắn vào hệ gen của tb). + E giới hạn (restrictaza) và E nối (ligaza). * Cách tiến hành: - Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào. |
-Hs: + AND tth là phân tử AND nhỏ đc lắp ráp từ các đoạn AND lấy từ các tb khác nhau. + Để tạo AND tái tổ hợp thì cần phải xử lí AND thể cho (chứa gen cần chuyển) và thể truyền (plasmit) bằng cùng 1 loại en zim cắt giới hạn để tạo nên các đầu dính. -Gv: cho hs qs Hình 20 sgv/87: ts phải cắt thể truyền và AND của tb cho gen bằng loại enzim g/hạn và nối chúng lại với nhau? -Hs: AND có trình tự nu đặc hiệu; E g/hạn nhận biết đc trình tự nu , E nối các đầu dính một cách đặc hiệu để hoàn chỉnh ADN. -Gv: Muốn cho AND tth xâm nhập đc vào tb nhận 1 cách dễ dàng thì ta cần phải làm gì? -Hs: thì kích thước AND ko đc quá lớn. -Gv(bskt): Đưa ADN tth vào tb nhận nhằm mđ sd bộ máy dt của tb nhận để nhân bản AND tth thành 1 lg lớn bản sao. Sd: tb nhân là VK E.coli: dễ thao tác, ít tốn kém, s2 nhanh → tạo dòng AND tth nhanh: 1tbvk sau 12h tạo ra 16 triệu tb → nen Plasmit trong chúng cũng đc nhân lên nhanh và sx ra lg lớn các chất tương ứng với các gen đã ghép vào Plasmit. -Gv: Làm thế nào để có thể nhận biết đc tb nào có chứa AND tái tổ hợp? -Hs: Để có thể nhận biết và phân lập đc các dòng tb có chứa AND tái tổ hợp thì thể truyền cần phải có gen đánh dấu hay gen thông báo. |
- Xử lí gen bằng một loại enzin giới hạn để tạo ra cùng 1 loại “đầu dính”. - Dùng enzim nối để gắn các gen tạo ADN tái tổ hợp. b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tb nhận - PP biến nạp: Thể truyền là plasmit dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm giãn màng SC. - PP tải nạp: Thể truyền là thực khuẩn thể lamda cho xâm nhập vào tb. -PP chuyển gen trực tiếp bằng kĩ thuật vi tiêm, kĩ thuật súng bắn gen. c. Phân lập dòng tb chứa ADN tái tổ hợp - Chọn thể truyền có gen đánh dấu. - Bằng các kỹ thuật nhất định nhận biết được sản phẩm đánh dấu. |
Đây là những gen mà khi nó biểu hiện thì chúng ta dễ dàng có thể nhận biết đc. *lưu ý: khi thực hiện bước 2 của kỹ thuật cấy gen, trong ống nghiệm có vô số vi khuẩn, 1số có ADN tái tổ hợp xâm nhập vào, số khác lại không có → để tách được các tế bào có ADN tái tổ hợp với các tế bào không có ADN tái tổ hợp: chọn thể truyền phải có gen đánh dấu. *Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen -Gv(tb): Người ta đã có thể tạo ra chuột không sợ mèo bằng công nghệ gen → con chuột đó được gọi là sinh vật biến đổi gen. Vậy thế nào là sinh vật biến đổi gen? Có những cách nào để tạo được sv biến đổi gen? -Hs:… -Gv: chiếu một số hình ảnh (H20.1, 20.2) một số giống cây trồng, dòng vsv biến đổi gen. y/c hs qs, kết hợp với SGK và hoàn thành nd PHT:
báo cáo. |
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG VIỆC TẠO SV BIẾN ĐỔI GEN 1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen - Khái niệm : là sinh vật mà hệ gen của nó làm biến đổi phù hợp với lợi ích của mình. - Cách làm biến đổi hệ gen của sinh vật: + Đưa thêm một gen lạ thg là gen của 1 loài khác) vào hệ gen của sinh vật. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen. + Làm biến đổi 1 gen có sẵn trong hệ gen 2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen: ( phiếu học tập ) - Trong tạo giống đv: cừu sản sinh Pr người; chuột nhắt chứa gen Hoocmon sinh trưởng của chuột cống... - Tạo giống tv: bông kháng sâu hại, lúa có khả năng tổng hợp bêta- carôten... - Tạo dòng vsv biến đổi gen: VK có khả năng sản xuất insulin của người, sx hGH... |
4. Củng cố:
- Trong kỹ thuật di truyền đã tạo ra những loại cây trồng nào?
- Trình bày một số ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen?
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị câu hỏi 1,2,3,4 sách giao khoa.
- Đọc mục em có biết trang 88 sách giáo khoa
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Đối tượng | Động vật | Thực vật | Vi sinh vật |
Cách tiến hành |
- Lấy trứng cho thụ tinh trong ống nghiệm. - Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi - Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai sinh đẻ |
||
Thành tựu thu được |
- Chuyển gen prôtêin người vào cừu -Chuyển gen hooc môn sinh trưởng của chuột cống vào chuột bạch→ KL tăng gấp đôi |
Chuyển gen kháng thuốc diệt cỏ từ loài thuốc lá cảnh vào cây bông và đậu tương |
-Tạo vi khuẩn kháng thể miễn dịch cúm -Tạo gen mã hoá insulin trị bệnh đái tháo đường -Tạo chủng vi khuẩn sản xuất ra các sản phẩm có lợi trong nông nghiệp. |