Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 18: Chọn tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 15 trang gồm 35 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 18 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 18: Chọn tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
Bài giảng Sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
BÀI 18: CHỌN TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật
Đáp án:
Phương án đúng là D. Tất cả các ý trên.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?
Đáp án:
Phương án đúng là A. Tập hợp các sinh vật nội địa không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
Đáp án:
Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo
Đáp án cần chọn là: D
Câu 4: Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống
Đáp án:
Người ta thường sử dụng cả nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là
Đáp án:
Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra?
Đáp án:
Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
Đáp án:
Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm
Đáp án:
Tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm tạo điều kiện để làm tăng sự xuất hiện của các cá thể có kiểu gen đồng hợp → tạo dòng thuần chủng hình thành dòng thuần chủng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức tổng quát nào sau đây?
Đáp án:
Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 2n
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng XH theo công thức?
Đáp án:
Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành là 23
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
Đáp án:
Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ
Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa
Cặp bb chỉ cho 1 dòng thuần: bb
Cặp Dd cho 2 dòng thuần: DD, dd
→ Cho tối đa 4 dòng thuần
Đáp án cần chọn là: B
Câu 12: Cho cây có kiểu gen Aabbdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?
Đáp án:
Cây AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thể hệ
Cặp Aa tự thụ phấn cho ra 2 dòng thuần AA, aa
Cặp bb và dd chỉ cho 1 dòng thuần: bb, dd
→ Cho tối đa 2 dòng thuần
Đáp án cần chọn là: A
Câu 13: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Lai các dòng thuần chủng với nhau.
4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
Đáp án:
Quy trình đúng là : (2) → (3) → (1) → (4).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau:
(1) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(3) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.
(4) Lai các dòng thuần chủng với nhau.
Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình:
Đáp án:
Quy trình đúng là : (1) → (4) → (3) → (2).
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15: Ưu thế lai là hiện tượng con lai:
Đáp án:
Ưu thế lai là hiện tượng con lai: có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:
Đáp án:
Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.
C sai. « Siêu trội » là danh từ dùng để gọi 1 giả thuyết, cho rằng khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
Giả thuyết « siêu trội » này là 1 trong các giả thuyết mà các nhà khoa học đề xuất ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Đáp án:
Phát biểu đúng là C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?
Đáp án:
Phát biểu đúng về ưu thế lai là : Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?
Đáp án:
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng
Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Phép lai nào cho đời con F1 có ưu thế lai cao nhất?
Đáp án:
Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai khác dòng
Khác chi, khác loài, khác thứ là những phân loại trên loài, giữa chúng đã có sự cách li sinh sản nhất định
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?
Đáp án:
Khẳng định sai là A
Các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đem lai thuận nghịch có thể cho F1 có ưu thế lai khác nhau.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 22: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án:
Phát biểu đúng là B.
A sai, vì ưu thể lai thể hiện cao nhất ở đời F1 sau đó giảm qua các thế hệ
C sai, vì lai cá thể thuần chủng có kiểu gen giống nhau thì chỉ tạo được đời con có kiểu gen giống bố mẹ.
D sai, vì người ta không dùng F1 làm giống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 23:Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
Đáp án:
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 24: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây:
Đáp án:
Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai có bố mẹ có kiểu gen giống hoặc gần gũi nhau.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 25: Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là
Đáp án:
Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 26: Để tạo ưu thế lai bắt buộc phải thực hiện thao tác nào
Đáp án:
Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 27: Để tạo ưu thế lai bắt buộc phải thực hiện thao tác nào
Đáp án:
Bước chuẩn bị quan trọng nhất là: tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
Vì khi lai 2 dòng thuần chủng với nhau sẽ có nhiều cơ hội hơn tạo ra ưu thế lai ở F1. Do đó cần kiểm tra kĩ xem giống có thuần chủng không.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 28: Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(3) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(4) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.
Trình tự đúng nhất của các bước là:
Đáp án:
Trình tự đúng nhất của các bước là: (1) → (2) → (3).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 29: Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hơp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?
(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.
(2) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.
(3) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.
(4) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.
(5) Đem tổ hợp lai có ưu thế lai cao đi làm giống tạo thành dòng
Trình tự đúng nhất của các bước là:
Đáp án:
Trình tự đúng nhất của các bước là: (1) → (4) → (2).
Ưu thế lai có ưu thế nhất ở F1 (có kiểu gen dị hợp), các thế hệ sau ưu thế lai giảm dần do tạo ra nhiều các cá thể có kiểu gen đồng hợp
Đáp án cần chọn là: C
Câu 30: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
Đáp án:
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
Ta có các phép lai
AAbbDDee × aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee (4 cặp gen dị hợp)
AAbbDDEE × aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp)
AAbbddee × AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp)
AABBDDee × Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp): AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 31: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
Đáp án:
Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp, phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao
Ta có các phép lai
Đáp án cần chọn là: B
Câu 32: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống là:
Đáp án:
Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 33: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống:
Đáp án:
Tỉ lệ thể dị hợp trong quần thể giảm, tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình → làm thoái hóa giống.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 34: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
Đáp án:
Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 35: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:
Đáp án:
Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại khi tự thụ phấn thì đời con luôn có KG giống bố mẹ hoặc ít chứa các gen gây hại → không gây thoái hóa giống.
Đáp án cần chọn là: D