Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Hình học 9: Ôn tập chương II mới nhất theo mẫu Giáo án môn Toán học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Toán học lớp 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1 Kiến thức: Học sinh được ôn các kiến thức đã học về tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, về về trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn.
2 Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài tập về tính toán và CM. Rèn cách phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm về trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất.
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung.
4 Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán…
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung |
Nhận biết (M1) |
Thông hiểu (M2) |
Vận dụng thấp (M3) |
Vận dụng cao (M4) |
Ôn tập |
Tính chất đối xứng của đường tròn, liên hệ giữa dây và khoảng cách từ dây đến tâm, về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, của hai đường tròn. |
Tâm của đường tròn ngoại tiếp một tam giác. |
V/dụng tính chất tiếp tuyến c/m một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn. |
V/dụng các tính chất Tìm vị trí của điểm, để đoạn thẳng có độ dài lớn nhất. |
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hs được củng cố các kiến thức về đường tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nêu được các kiến thức liên quan đã học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
NỘI DUNG |
||||||||||||
GV giao nhiệm vụ học tập. GV yêu cầu HS nối mỗi ô ở cột trái với một ô ở cột phải để được khẳng định đúng.
GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống để được các định lý. 1. Trong các dây của một đường tròn, dây lớn nhất là....... 2. Trong một đường tròn : a) Đường kính vuông góc với một dây thì đi qua... b) Đường kính đi qua trung điểm của một dây...........thì.............. c) Hai dây bằng nhau thì........... Hai dây...........thì bằng nhau. d) Dây lớn hơn thì.....tâm hơn. Dây........tâm hơn thì.........hơn. Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
Đáp án: 1-8, 2-12, 3-10, 4-11, 5-7, 6-9
1. đường kính
2. a. trung điểm của dây b. không đi qua tâm thì đi qua trung điểm của dây c. thì cách đều tâm cách đều tâm d. gần gần... lớn |
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
NỘI DUNG |
GV giao nhiệm vụ học tập. Gọi HS đọc đề bài 41/sgk.tr128 HS: Đọc đề HS: Lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL. GV: Đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông HBE có tâm ở đâu? Tương tự với tam giác vuông HCF Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu a. GV: Tứ giác AEHF là hình gì? Vì sao? GV: Chứng minh đẳng thức AE.AB = AF.AC bằng cách nào? GV: Chốt lại cách chứng minh một đẳng thức tích. GV hướng dẫn HS làm câu d. GV: Tìm vị trí của điểm H để EF có độ dài lớn nhất?
GV: Muốn chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn ta cần chứng minh điều gì? Nêu cách chứng minh hai đường tròn tiếp xúc ngoài? Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS GV chốt lại kiến thức |
II. Bài tập Bài tập 41/sgk.tr 128:
a) Có BI + IO = BO ( Do I BO ) IO = BO – BI nên (I) và (O) tiếp xúc trong Có OK + KC = OC (do K OC) OK = OC – KC nên (K) và (O) tiếp xúc trong. Có IK = IH + HK ( Do H IK ) nên (I) và (K) tiếp xúc ngoài b) Xét ABC có AO = BO = CO = BC nên ABC vuông tại A hay  = 900 Vậy Tứ giác AEHF là hình chữ nhật. c) Ta có AHB vuông tại H và HE AB nên AH2 = AE.AB ( hệ thức lượng trong tam giác vuông ) Tương tự ta có AHC vuông tại H và HF AC nên AH2 = AF.AC ( hệ thức lượng trong tam giác vuông ) Vậy AE.AB = AF.AC ( vì cùng bằng AH2 ) d) Gọi G là giao điểm của AH và EF Mặt khác tứ giác AEHF là hình chữ nhật nên GH = GE Nên GEH cân tại G Mặt khác IEH cân tại I ( do IE = IH = r) Vậy Hay EF EI, nên EF là tiếp tuyến của (I). chứng minh tương tự : EF cũng là tiếp tuyến của (K) e) Ta có EF = AH = AD Do đó EF lớn nhất AH lớn nhất AD lớn nhất AD là đường kính của (O) H O Vậy dây AD vuông góc với BC tại O thì EF có độ dài lớn nhất. |
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Tiết sau ôn tập chương II hình học( tt). - Đọc và ghi nhớ “ tóm tắc các kiến thức cần nhớ”
- Làm các bài tập 42/128 SGK và 83 / 140 SBT.