Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 9 Bài 7: Bài tập chương 1 mới nhất - CV55555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 9. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
TIẾT 7 - BÀI 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh củng cố, luyện tập vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập di
truyền.
- Giúp mở rộng và nâng cao kiến thức về các quy luật di tryền.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
N¨ng lùc chung | N¨ng lùc chuyªn biÖt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT |
- Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p):
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra vở bài tập của HS và bài thu hoạch tiết trước.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. |
||
Chúng ta đã được nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen, việc vận dụng vào giải bài tập là một tiêu chí quan trọng đánh giá người học hiểu sâu sắc vấnđề . Bài học hôm nay… |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: luyện tập vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập di truyền. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. |
||
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
VD1: Ở lúa thân thấp trội hoàn toàn so với thân cao. Hạt chín sớm trội hoàn toàn so với hạt chín muộn. Cho cây lúa thuần chủng thân thấp, hạt chín muộn giao phân với cây thuần chủng thân cao, hạt chín sớm thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau. Xác địnhkiểu gen, kiểu hình của con ở F1 và F2. Biết |
- HS theo hướng dẫn của giáo viên làm bài tập |
Bài tập về lai hai cặp tính trạng Dạng 1: Biết P => xác định kết quả lai F1 và F2. * Cách giải: - quy ước gen => xác định kiểu gen P. - Lập sơ đồ lai - Viết kết quả lai: tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. * Có thể xác định nhanh: Nếu bài cho các cặp gen quy định cặp tính trạng di truyền độc lập => căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng để tính tỉ lệ kiểu hình: (3:1)(3:1) = 9: 3: 3:1 |
các tính trạng di truyền độc lập nhau (HS tự giải). VD2: Bài tập 5 (trang 23) F2: 901 cây quả đỏ, tròn: 299 quả đỏ, bầu dục: 301 quả vàng tròn: 103 quả vàng, bầu dục Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: 9 đỏ, tròn: 3 đỏ bầu dục: 3 vàng, tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ: 1 vàng)(3 tròn: 1 bầu dục) => P thuần chủng về 2 cặp gen => Kiểu gen P: AAbb (đỏ,bầu dục) x aaBB (vàng, tròn) Đáp án d. |
- 1->2 học sinh lên bảng làm bài tập - HS khác nhận xét. |
(3:1)(1:1) = 3: 3:1:1 (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở F. Xác định kiểu gen của P * Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con => xác định kiểu gen P hoặc xét sự phân li của từng cặp tính trạng, tổ hợp lại ta được kiểu gen của P. F2: 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) => F1 dị hợp về 2 cặp gen => P thuần chủng 2 cặp gen. F1:3:3:1:1=(3:1)(1:1) =>P:AaBbxAabb F1:1:1:1:1=(1:1)(1:1)=> P:AaBbx aabb hoặc P: Aabb x aaBb |
HOẠT ĐỘNG 3,4: Hoạt động luyện tập, vận dụng a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. |
Câu1. Nêu cách giải đối với bài toán lai một cặp tính trạng cho biết kiểu hình của P .Vậy muốn xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2 ? (MĐ1) Yêu cầu: Cách giải ở nội dung 1 dạng 1 trong bài Câu2. Ở đậu Hà lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh, khi cho giao phấn cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ KH ở F2 như thế nào? a. 3 hạt vàng: 1 hạt xanh b. 1 hạt vàng: 1 hạt xanh c. 5 hạt vàng: 3 hạt xanh d. 7 hạt vàng: 4 hạt xanh Đáp án. a (HS viết được sơ đồ lai) |
4. Dặn dò (1p):
- Xem và làm lại các bài tập đã làm ở lớp.
- Làm tiếp các bài tập còn lại trong SGK.
- Đọc và soạn trước bài “Nhiễm sắc thể”.