Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 9 Bài 7: Bài tập chương I chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Bài tập chương I lớp 9.
Giải bài tập Sinh Học lớp 9 Bài 7: Bài tập chương I
Câu hỏi và bài tập (trang 22 SGK Sinh học lớp 9)
Câu 1 trang 22 SGK Sinh học 9: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng × Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a) Toàn lông ngắn
b) Toàn lông dài
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài
Phương pháp giải:
Viết sơ đồ lai
Xác định tỉ lệ kiểu hình đời con
Trả lời:
Đáp án a
Vì P lông ngắn thuần chủng → P lông ngắn mang kiểu gen đồng hợp trội → F1 đồng tính trội
Nên F1 toàn lông ngắn
Sơ đồ lai minh họa:
Ptc: Lông ngắn (AA) x Lông dài (aa)
GP: A a
F1: Aa (toàn lông ngắn)
Câu 2 trang 22 SGK Sinh học 9: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
a) P: AA × AA
b) P: AA × Aa
c) P: AA × aa
d) P: Aa × Aa
Phương pháp giải:
Biện luận tìm kiểu gen bố mẹ
Viết sơ đồ lai kiểm chứng
Trả lời:
Đáp án d
Vì theo đề bài, P đều có kiểu hình thân thẫm sinh ra con có kiểu hình thân xanh lục và thân đỏ thẫm
→ Thân đỏ thẫm trội hoàn toàn so với thân xanh lục → P mang kiểu hình thân đổ thẫm có kiểu gen (AA, hoặc Aa)
F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ thẫm (A-) : 1 xanh lục (aa)
→ Thân lục xanh sẽ nhận một giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ.
→ P trội đều giảm phân sinh ra giao tử a → P dị hợp tử (Aa)
Sơ đồ lai minh họa
P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm
Aa Aa
Gp: 1A:1a 1A:1a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 đỏ thâm : 1 xanh lục
Câu 3 trang 22 SGK Sinh học 9: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
P: Hoa hồng × Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Phương pháp giải:
Xác định tỷ lệ kiểu hình F1
Biện luận tìm quy luật di truyền
Trả lời:
Đáp án: b, d
Vì theo đề bài, F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phân tính theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
Quy ước gen:
Gen A− (đỏ) trội không hoàn toàn
Gen a (trắng) là gen lặn
Sơ đồ lai:
Câu 4 trang 23 SGK Sinh học 9: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.
Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ?
a) Mẹ mắt đen (AA) × Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) × Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (AA)
Phương pháp giải:
Quy ước gen
Biện luận tìm kiểu gen bố mẹ
Viết sơ đồ lai kiểm chứng
Trả lời:
Đáp án: b, c
Vì gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh
=> Mắt đen có kiểu gen (AA, Aa) → Mắt đen chắc chắn nhận được 1 giao tử A của bố hoặc mẹ
=> Mắt xanh có kiểu gen aa → Mắt xanh nhận được 1 giao tử a từ bố và 1 giao tử a từ mẹ → Cả hai bên bố mẹ đều giảm phân sinh ra giao tử a.
Dựa vào kết quả phân tích kiểu gen của đời con ta chọn các đáp án b và c.
Sơ đồ lai minh họa:
b) P: Mẹ mắt đen × Bố mắt đen
Aa Aa
GP: 1A : 1a 1A : la
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
3 mắt đen : 1 mắt xanh
c) P: Mẹ mắt xanh x Bố mắt đen
aa Aa
GP: a 1A : 1a
F1: 1aa : 1Aa
1 mắt xanh : 1 mắt đen
Câu 5 trang 23 SGK Sinh học 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
a) P: AABB × aabb
b) P: Aabb × aaBb
c) P: AaBB × AABb
d) P: AAbb × aaBB
Phương pháp giải:
Xác định tỷ lệ kiểu hình F2
Biện luận tìm kiểu hình, kiểu gen P
Trả lời:
Đáp án: d
Vì theo đề bài:
- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục.
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính
→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.
P: AAbb × aaBB