Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 7: Bài tập chương I trang 18, 19 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Sinh học 9. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Sinh học lớp 9 Bài 7: Bài tập chương I
Bài tập 1 trang 18 Vở bài tập Sinh học 9: Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P: Lông ngắn thuần chủng x lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
A. Toàn lông ngắn
B. Toàn lông dài
C. 1 lông ngắn : 1 lông dài
D. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Phương pháp giải:
- Xác định KG ở P
- Xác định tỉ lệ KG, KH ở F1
Trả lời:
Lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
Quy ước: A – lông ngắn a – lông dài
P: Lông ngắn (TC) X Lông dài
AA X aa
Gp: A X a
F1: Aa (100% lông ngắn)
Chọn A
Bài tập 2 trang 18 Vở bài tập Sinh học 9: Ở cà chua gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% màu lục. Hãy chọn kiểu gen P phù hợp trong các công thức lai sau
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: AA x aa
D. P: Aa x Aa
Phương pháp giải:
- Từ ti lệ KH ở F1 => xác định tính trội lặn
- Qui ước gen=> xác định KG của P
Trả lời:
A – thân đỏ thẫm a – thân xanh lục
Vậy kiểu gen của P là Aa (thân đỏ thẫm) x Aa (thân đỏ thẫm) ⇒ đáp án D
Bài tập 3 trang 18 Vở bài tập Sinh học 9: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau: P: Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
A. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
B. Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
C. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
D. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng.
Phương pháp giải:
- Từ tỉ lệ KH -> Xác định tính trạng trội - lặn
- Xác định quy luật chi phối
Trả lời:
Theo bài ra, tỉ lệ các kiểu hình của F1 là: 25,1% hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng : 25% hoa trắng = 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
⇒ Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng (tỉ lệ kiểu hình là của hiện tượng trội không hoàn toàn, nhưng không có quy ước hoa đỏ hay hoa trắng là tính trạng trội ⇒ loại A, B, C; chọn D
Bài tập 4 trang 18,19 Vở bài tập Sinh học 9: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh.Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
A. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
B. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
C. Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
D. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Phương pháp giải:
- Xác định KG của F1
- Xác định KG và KH của P
Quy ước: A – mắt đen, a – mắt xanh
Để con sinh ra có cả mắt đen (KG: A –) và mắt xanh (KG: aa) thì cơ thể bố và mẹ phải đồng thời cho cả giao tử A và giao tử a ⇒ cả bố và mẹ đều có kiểu hình mắt đen và kiểu gen dị hợp (Aa) ⇒ chọn đáp án B
P: Mẹ mắt đen X Bố mắt đen
Aa X Aa
Gp: A, a X A, a
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
(3 mắt đen: 1 mắt xanh)
Bài tập 5 trang 19 Vở bài tập Sinh học 9: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua quả màu đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau thu được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu dục; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Hãy chọn kiểu gen P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
A. P: AABB x aabb
B. P: Aabb x AABb
C. P: AaBB x AABb
D. P: AAbb x aaBB
Phương pháp giải:
- Xác định tỉ lệ KH đời con của mỗi tính trạng
- Tỉ lệ KH đời con sẽ bằng tích tỉ lệ KH của các tính trạng.
Trả lời:
Quy ước gen: A - quả đỏ, a - quả vàng
B - quả tròn, b - quả bầu dục
Xét F1:
- Tính trạng màu quả: quả đỏ /quả vàng = (901+299)/(301+103) = 3:1
- Tính trạng hình dạng quả: quả tròn/quả bầu dục = (901+301)/(299+103) = 3:1
Xét F2 tổ hợp hai loại tính trạng:
quả đỏ, tròn : quả đỏ, bầu dục : quả vàng, tròn : quả vàng, bầu dục
= 901 : 299 : 301 : 103 = 9 : 3 : 3 : 1= (3:1)x(3:1)
⇒ tính trạng hình dạng quả và tính trạng màu quả phân li độc lập với nhau.
F2 có 16 tổ hợp ⇒ F1 tạo ra 4 loại giao tử
⇒ kiểu gen F1: AaBb; kiểu hình F1: 100% quả đỏ, dạng tròn
⇒ P: quả đỏ, dạng bầu (AAbb) x quả vàng dạng tròn (aaBB)
⇒ chọn đáp án D.