Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 20: Tỉ lệ thức sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 20: Tỉ lệ thức. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 20: Tỉ lệ thức
I. Nhận biết
Câu 1. Cặp tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2. Cho = . Tính ?
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3. Chọn đáp án đúng. Nếu = thì:
A. ad = bc;
B. ac = bd;
C. ab = cd;
D. a = c.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Theo tính chất của tỉ lệ thức ta có: nếu = thì ad = bc.
Do đó đáp án đúng là A.
Câu 4. Chọn câu sai. Nếu ad = bc ( với a, b, c, d ≠ 0 ) thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Theo tính chất tỉ lệ thức: Nếu ad = bc ( với a, b, c, d ≠ 0 ) thì ta có các tỉ lệ thức
Vậy khẳng định sai là D.
Câu 5. Từ đẳng thức 2.6 = 3.4 ta có thể suy ra những tỉ lệ thức nào?
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Nếu ad = bc ( với a, b, c, d ≠ 0 ) thì ta có các tỉ lệ thức
Như vật nếu 2.6 = 3.4 thì ta có các tỉ lệ thức
Vậy A, B, C đều đúng. Chọn đáp án D.
II. Thông hiểu
Câu 1. Có bao nhiêu cặp tỉ số bằng nhau được lấy từ các số sau:
1,32; – 10; – 66; 11; – 1,2; – 0,2?
A. 0;
B. 1;
C. 2;
D. 4.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Ta có: 1,32 . (– 10) = 11.( – 1,2) = – 13,2; (– 66) . (– 0,2) = 13,2 ≠ – 13,2.
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có:
Do đó ta có 4 cặp tỉ số bằng nhau.
Vậy chọn đáp án D
Câu 2. Tìm x trong tỉ lệ thức = .
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3. Giá trị của x trong tỉ lệ thức = là:
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có:
= ⇔ 3.12 = 9x
⇒ 9x = 36
⇒ x = 36 : 9
⇒ x = 4
Vậy x = 4. Chọn đáp án B.
Câu 4. Tỉ lệ thức được lập từ bốn số sau đây: – 21; – 15; 10; 14 là:
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Ta có: (– 21).10 = (– 15).14
Khi đó ta có các tỉ lệ thức là: .
Vậy
Chọn đáp án C.
Câu 5. Cho = và x + y = 24. Tính giá trị biểu thức x – y ?
A. –2;
B. 2;
C. 4;
D. –4.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 6. Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn tỉ lệ thức = .
A. 1;
B. 2;
C. 0;
D. 3.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có:
= ⇔ 36.9 = x.x
⇒ x2 = 324
⇒ x = 18 và x = –18
Vậy có 2 giá trị x thoả mãn yêu cầu. Chọn đáp án B.
Câu 7. Để cày hết một cánh đồng trong 12 ngày phải sử dụng 18 máy cày. Hỏi muốn cày hết cánh đồng đó trong 6 ngày thì phải sử dụng bao nhiêu máy cày (biết năng suất của các máy cày là như nhau)?
A. 23;
B. 9;
C. 36;
D. 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Gọi số máy cày cần tìm là x (máy) (x ∈ ℕ)
Ta có: 12.18 = 6.x
⇔ x = (12 . 18) : 6 = 36.
Vậy để cày hết cánh đồng đó trong 6 ngày thì cần 36 máy cày.
III. Vận dụng
Câu 1. Từ tỉ lệ thức (a, b, c, d ∈ ℝ; b, d ≠ 0) ta có tỉ lệ thức nào sau đây?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 2. Để pha nước muối sinh lí, người ta cần pha đúng tỉ lệ. Biết rằng cứ 2 lít nước tinh khiết thì pha với 18g muối. Hỏi 36g muối thì cần pha với bao nhiêu lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí?
A. 4l;
B. 9l;
C. 18l;
D. 6l.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3. Một hình chữ nhật có diện tích là 12 cm2. Biết 3 lần chiều dài bằng 4 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
A. 12 cm;
B. 24 cm;
C. 14 cm;
D. 7 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi chiều dài hình chữ nhật là x, chiều rộng hình chữ nhật là y.
Theo đề bài ta có 3x = 4y và xy = 12.
Đặt x = 4k và y = 3k ta được xy = 4k.3k = 12k2 = 12
Suy ra k = 1 hoặc k = –1. Chọn k = 1 vì chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật là giá trị dương.
Như vậy x = 4 và y = 3.
Chu vi hình chữ nhật là: C = 2. ( 4 + 3) = 14 cm
Vậy chọn đáp án C.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài tập cuối chương 5
Trắc nghiệm Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau