Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 21: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
I. Nhận biết
Câu 1. Chọn câu sai. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 2. Chọn câu sai. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 3. Chọn câu sai. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 4. Chọn câu đúng. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Khẳng định D đúng.
Vậy chọn đáp án D.
Câu 5. Chọn câu đúng. Với điều kiện phân thức có nghĩa thì:
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Khẳng định A đúng. Chọn đáp án A.
II. Thông hiểu
Câu 1. Cho và x + 2y – 3z = 14. Tính x + y + z.
A. 14;
B. –14;
C. 2;
D. –20.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Câu 2. Cho 7x = 4y và y – x = 21. Tính x + y.
A. 21;
B. 77;
C. –77;
D. –21.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 3. Tìm hai số x và y biết = và x + y = 40.
A. x = 18 và y = 22;
B. x = –18 và y = –22;
C. x = 9 và y = 11;
D. x = –9 và y = –11.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Câu 4. Tìm hai số x và y biết = và x – y = 9.
A. x = 13 và y = 22;
B. x = –13 và y = –22;
C. x = 26 và y = 44;
D. x = –26 và y = –44.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Câu 5. Cho và x + y + z = 20. Tính x + y – z.
A. 0;
B. 20;
C. 10;
D. 5.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
==2
Như vậy = 2.
Suy ra
x = 2.2 = 4
y = 2.3 = 6
z = 2.5 = 10
Vậy x + y – z = 4 + 6 – 10 = 0.
Chọn đáp án A.
Câu 6. Cho và x + y + z = 9. Tính x – 2y + z.
A. 9;
B. 0;
C. –6;
D. 6.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Suy ra
x = 1.2 + 1 = 3
y = 1.3 + 2 = 5
z = 1.4 – 3 = 1
Vậy x – 2y + z = 3 – 2.5 + 1 = –6.
Chọn đáp án C.
Câu 7. Chọn câu đúng. Nếu thì
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
III. Vận dụng
Câu 1. Ba lớp A, B, C được giao nhiệm vụ trồng 180 cây để phủ xanh đồi trọc. Biết số cây trồng được của 3 lớp A, B, C tỉ lệ với 2, 3, 4. Số cây 3 lớp A, B, C trồng được lần lượt là:
A. 80 cây, 40 cây, 80 cây;
B. 60 cây, 40 cây, 80 cây;
C. 40 cây, 60 cây, 80 cây;
D. 40 cây, 80 cây, 60 cây.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Gọi x, y, z lần lượt là số cây 3 lớp A, B, C trồng được. Theo đề bài ta có:
và x + y + z = 180.
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
= = = 20.
Như vậy x = 20.2 = 40;
y = 20.3 = 60;
z = 20.4 = 80.
Vậy lớp A trồng được 40 cây, lớp B trồng được 60 cây và lớp C trồng được 80 cây.
Chọn đáp án C.
Câu 2. Cho một tam giác có độ dài các cạnh của nó tỉ lệ với 2, 3, 4 và cạnh lớn nhất dài hơn cạnh nhỏ nhất 8 cm. Tính chu vi tam giác.
A. 26 cm;
B. 36 cm;
C. 18 cm;
D. 24 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Gọi x, y, z lần lượt là độ dài của 3 cạnh tam giác theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Theo đề bài ta có:
và z – x = 8.
Câu 3. Biết rằng = và 7y = 4z. Tìm tỉ số .
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận