20 câu Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận (Kết nối tri thức) có đáp án 2024 – Toán lớp 7

Tải xuống 12 2.6 K 50

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 22: Đại lượng tỉ lệ thuận

I. Nhận biết

Câu 1. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ –12. Hãy biểu diễn y theo x.

A. y = –2x;

B. y = –12x;

C. y = 2x;

D. y = 12x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a thì đại lượng x cũng tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 1a.

Như vậy y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ –2 thì đại lượng x cũng tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ –12.

Khi y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ –2 thì ta biểu diễn y theo x qua công thức y = –2x.

Vậy đáp án A đúng.

Câu 2Chọn câu sai. Nếu y = 2x thì ta nói

A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2;

B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 12;

C. Cả A và B đều đúng;

D. Cả A và B đều sai.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = 2x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2. Khẳng định A đúng.

Khi y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 2 thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 12. Khẳng định B đúng.

Như vậy khẳng định C đúng. Khẳng định D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 3Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a ( a khác 0) . Hãy biểu diễn y theo x.

A. x = ay;

B. y = –ax;

C. y = ax;

D. y = x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a nên y liên hệ với x theo công thức y = ax với a khác 0.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu 4Chọn câu đúng. Nếu y = ax ( a khác 0 ) thì ta nói

A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a;

B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a;

C. a tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ y;

D. a tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ a nên y liên hệ với x theo công thức y = ax với a khác 0.

Vậy đáp án đúng là C.

Câu 5. Chọn câu đúng. Nếu y = 3x thì ta nói

A. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3;

B. y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3;

C. y không tỉ lệ thuận với x;

D. Không kết luận được điều gì về x và y.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = ax với a khác 0 thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ a ( nhận biết đại lượng tỉ lệ thuận).

Như vậy nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = 3x thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3.

Vậy chọn đáp án A.

II. Thông hiểu

Câu 1Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, khi x = 5 thì y = 15. Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là:

A. 3;

B. 10;

C. 75;

D. 13.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k nên y liên hệ với x theo công thức y = kx với k khác 0.

Khi x = 5 thì y = 15 nên ta có 15 = 5k. Suy ra k = 3.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 2Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3. Biết x + y = 40. Tìm x, y.

A. x = 10, y = 30;

B. x = 30, y = 10;

C. x = 20, y = 20 ;

D. x = 15, y = 25.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Do y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 3 nên y liên hệ với x theo công thức y = 3x.

Theo đề bài x + y = 40

⇒ x + 3x = 40

⇒ 4x = 40

 x = 10

 y = 3x = 30.

Vậy x = 10 và y = 30.

Chọn đáp án A.

Câu 3Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Khi x = 3 thì y = 6. Khi y = 10 thì giá trị tương ứng của x là

A. 20;

B. 3;

C. 5;

D. Không đáp án nào đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có thể biểu diễn y theo x qua công thức:

y = ax với a khác 0.

Khi x = 3 thì y = 6. Như vậy a = y : x = 6 : 3 = 2.

Ta được công thức biểu diễn y theo x là: y = 2x.

Khi y = 10 thì 2x = 10. Suy ra x = 5.

Vậy khi y = 10 thì giá trị tương ứng của x là 5.

Chọn đáp án C.

Câu 4. Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 13. Cặp giá trị nào thỏa mãn trong các cặp giá trị tương ứng với hai đại lượng đã cho sau đây:

A. x = 1, y = –3;

B. x = 2, y = 3;

C. x = –3, y = 1 ;

D. x = 3, y = 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ 13 nên ta biểu diễn x theo y qua công thức x = 13y .

Ta có 1 = 13.(–3) đúng với công thức x = 13y  nên cặp x = 1, y = –3 thỏa mãn. Đáp án A đúng.

Ta có 2 ≠ 13 . 3 không thỏa mãn công thức x = 13y  nên cặp x = 2, y = 3 không thỏa mãn. Đáp án B sai.

Ta có –3 ≠ 13 . 1 không thỏa mãn công thức x = 13y  nên cặp x = –3, y = 1 không thỏa mãn. Đáp án C sai.

Ta có 3 ≠ 13 . 1 không thỏa mãn công thức x = 13y  nên cặp x = 3, y = 1 không thỏa mãn. Đáp án D sai.

Vậy chọn đáp án A.

Câu 5Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận trong đó x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x và y1, y2 là hai giá trị của y. Tính x1 biết x2 = 3, y1 = 7, y2 = 9.

A. 21;

B. 73;

C. 37;

D. 14.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên có thể biểu diễn y theo x qua công thức

y = ax với a khác 0.

Thay x2 = 3 và y2 = 9 vào công thức y = ax ta được 9 = 3a. Suy ra a = 3.

Viết lại công thức y = 3x.

Như vậy y1 = 3x1 nên x1 = y1 : 3 = 73.

Vậy x1 = 73Chọn đáp án B.

Câu 6Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1 , x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 7 và y1 , y2 là hai giá trị của y có tổng bằng 21. Biểu diễn y theo x.

A. y = –3x;

B. y = 13 x;  

C. y = –13x;

D. y = 3x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có thể biểu diễn y theo x qua công thức

y = ax.

Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: y1x1=y2x2

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta được: y1x1=y2x2=y1+y2x1+x2=217=3

Suy ra a = 3 nên ta có hàm số y = 3x.

Vậy chọn đáp án D.

Câu 7Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận theo hệ số k. Khi x = 32 thì y = 8. Công thức biểu diễn y theo x là:

A. y = –4x;

B. y = 4x;

C. y = x;

D. y = –x.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Do x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta biểu diễn y theo x qua công thức y = ax với a khác 0.

Thay x = 32 và y = 8 vào công thức y = ax ta được: 8 = 32a

Suy ra a = 14.

Như vậy ta được công thức biểu diễn y theo x là y = 14x.

Chọn đáp án C.

III. Vận dụng

Câu 1Biết ba cạnh của một tam giác tỉ lệ thuận với 3, 4, 5 và chu vi của nó là 48 cm. Tính độ dài cạnh bé nhất của tam giác đó.

A. 20 cm;

B. 12 cm;

C. 16 cm;

D. 18 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là x, y, z.

Theo đề bài ta có x + y + z = 48 và x3 y4 z5.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có

x3=y4=z5 x+y+z3+4+5 4812 = 4.

Như vậy x = 4.3 = 12 cm;

y = 4.4 = 16 cm;

z = 4.5 = 20 cm.

Vậy độ dài cạnh bé nhất của tam giác là 12 cm. Chọn đáp án B.

Câu 2Hai thanh sắt có thể tích lần lượt là 23 cm3 và 19 cm3. Thanh thứ nhất nặng hơn thanh thứ hai 56 gam. Thanh thứ nhất nặng

A. 368g;

B. 232g;

C. 312g;

D. 322g.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Do hai thanh sắt đồng chất nên khối lượng 2 thanh sắt tỉ lệ thuận với thể tích của nó. Gọi khối lượng hai thanh sắt lần lượt là x (g) và y (g).

Theo đề bài ta có x – y = 56 và x23 y19.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Như vậy x = 14.23 = 322

Vậy thanh sắt thứ nhất nặng 322 gam. Chọn đáp án D.

Câu 3Để chuẩn bị làm thí nghiệm, cô giáo chia 2 lít hóa chất thành ba phần tỉ lệ thuận với 2, 3, 5 và đựng trong ba chiếc lọ. Hỏi chiếc lọ đựng nhiều hóa chất nhất chứa bao nhiêu lít hóa chất đó.

A. 0,4 lít;

B. 1 lít ;

C. 0,6 lít;

D. 1,2 lít .

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy lọ đựng nhiều hóa chất nhất chứa 1 lít hóa chất. Chọn đáp án B.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ thuận

Trắc nghiệm Đại lượng tỉ lệ nghịch

Trắc nghiệm Biểu thức đại số

Trắc nghiệm Đa thức một biến

Tài liệu có 12 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống