Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng. Mời các bạn đón xem:
Trắc nghiệm Toán 7 Bài 19: Biểu đồ đoạn thẳng
I. Nhận biết
Câu 1. Cho biểu đồ sau:
Đơn vị của thời gian và đơn vị số liệu lần lượt là:
A. Tuổi, tháng;
B. Tuổi; năm;
C. Tháng, tuổi;
D. Năm, tuổi.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Đơn vị của thời gian là năm, đơn vị của số liệu là tuổi.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 2. Cho biểu đồ đoạn thẳng (hình vẽ)
Biểu đồ trên có 6 điểm và mỗi điểm được xác định bởi
A. năm thống kê;
B. số trận động đất trên toàn cầu;
C. năm thống kế và số trận động đất trên toàn cầu vào năm đó;
D. Cả A, B và C đều sai.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Biểu đồ trên có 6 điểm và mỗi điểm được xác định bởi năm thống kê và số trận động đất trên toàn cầu vào năm đó.
Vậy ta chọn đáp án C.
Câu 3. Chọn câu trả lời sai:
Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn sự thay đổi của một đối tượng theo thời gian thì:
A. Trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm;
B. Trục ngang biểu diễn thời gian;
C. Trục đứng biểu diễn các tiêu chí thống kê;
D. Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Biểu đồ đoạn thẳng có trục nằm ngang biểu diễn thời gian, trục đứng biểu diễn đại lượng ta đang quan tâm
Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường gấp khúc cho ta thấy được sự thay đổi của dữ liệu theo các mốc thời gian
Nên các khẳng định A, B, D là đúng và khẳng định C là sai
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 4. Cho biểu đồ đoạn thẳng (hình vẽ)
Tiêu chí thống kê trong biểu đồ trên là:
A. Các ngày: 1; 2; 3; 4; 5 tiến hành quan sát;
B. Mầm cây non thay đổi như thế nào trong thời gian qua;
C. Màu sắc của mầm cây non trong thời gian 5 ngày;
D. Chiều cao của mầm cây non (tính theo cm) trong thời gian 5 ngày.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Tiêu chí thống kê trong biểu đồ trên được biểu diễn trên trục thẳng đứng là chiều cao của mầm cây non ( tính theo cm) trong 5 ngày
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 5. Cho biểu đồ sau:
Tháng có nhiệt độ cao nhất là?
A. Tháng 4;
B. Tháng 8;
C. Tháng 5;
D. Tháng 7.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Theo biểu đồ ta có tháng 7 tại Hà Nội có nhiệt độ cao nhất là 32°C
Vậy ta chọn đáp án D.
II. Thông hiểu
Câu 1. Chiều cao chuẩn của bé gái từ 1 – 10 tuổi được cho trong bảng sau:
Tuổi |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Chiều cao (cm) |
74 |
86,4 |
95 |
102,7 |
109,4 |
x |
120,8 |
126,6 |
132,5 |
138,6 |
Dựa vào biểu đồ biểu diễn bảng số liệu trên, tìm giá trị của x.
A. 115 cm;
B. 120,8 cm;
C. 95 cm;
D. 109,4 cm.
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Giá trị x là chiều cao chuẩn của bé gái 6 tuổi, dựa vào biểu đồ ta biết được x = 115 cm
Vậy ta chọn đáp án A.
Câu 2. Cho biểu đồ lượng máy tính bán trong sáu tháng đầu năm 2021 tại một cửa hàng như sau:
Tháng bán máy tính xách tay nhiều nhất và tháng bán máy tính bàn nhiều nhất của cửa hàng là:
A. Tháng 6 và tháng 3;
B. Tháng 1 và tháng 6;
C. Tháng 3 và tháng 1;
D. Tháng 6 và tháng 1.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Tháng bán được nhiều máy tính nhất là tháng có điểm biểu diễn cao nhất trong biểu đồ
Dựa vào biểu đồ, tháng bán được nhiều máy tính xách tay nhất là tháng 6, tháng bán được nhiều máy tính để bàn nhất là tháng 1
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 3. Cho biểu đồ đoạn thẳng (hình vẽ)
Theo em, sau thời gian luyện tập, kết quả thời gian chạy của vận động viên ở tuần 7 so với tuần 1 thay đổi như thế nào?
A. tăng 2 phút;
B. giảm 2 phút;
C. tăng 1 phút;
D. giảm 1 phút.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Thành tích chạy tốt nhất khi vận động viên chạy nhanh. Tức là thời gian chạy càng thấp thì thành tích càng tốt.
Từ biểu đồ, ta thấy điểm của tuần 7 ở vị trí thấp hơn so với điểm của tuần 1. Do đó, vận động viên có thành tích chạy ở tuần 7 tốt hơn ở tuần 1 là 8 – 6 = 2 phút
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 4. Lượng mua trung bình của thành phố Hồ Chí Minh năm 2019 cho bởi biểu đồ dưới đây:
Bảng nào sau đây thống kê đúng dữ liệu biểu đồ trên?
A.
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
14 |
4 |
9 |
51 |
213 |
309 |
295 |
271 |
342 |
260 |
119 |
47 |
B.
Lượng mưa (mm) |
14 |
4 |
9 |
51 |
213 |
309 |
295 |
271 |
342 |
260 |
119 |
47 |
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
C.
Lượng mưa (mm) |
14 |
4 |
9 |
51 |
213 |
309 |
295 |
271 |
342 |
260 |
119 |
47 |
D.
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Nhìn vào biểu đồ ta thấy:
Tại các thời điểm tháng 1, tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12 ở trục ngang tương ứng với lượng mưa (mm) lần lượt là: 14, 4, 9, 51, 213, 309, 295, 271, 342, 260, 119, 47.
Vậy ta có bảng thống kê sau:
Tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Lượng mưa (mm) |
14 |
4 |
9 |
51 |
213 |
309 |
295 |
271 |
342 |
260 |
119 |
47 |
Câu 5. Biểu đồ ở hình dưới đây biểu diễn thời gian tự luyện tập đàn ở nhà 10 ngày của bạn An
Thởi gian tự luyện tập của An tăng trong những khoảng thời gian từ ngày?
A. 1 – 2;
B. 4 – 5;
C. 6 – 7;
D. 8 – 9.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Theo biểu đồ ta thấy thời gian tự luyện đàn của bạn An trong khoảng thời gian:
Từ ngày 1 – 2 : giảm 10 phút
Từ ngày 4 – 5 : tăng 10 phút
Từ ngày 6 – 7 : giảm 20 phút
Từ ngày 8 – 9 : giảm 20 phút
Vậy ta chọn đáp án B.
Câu 6. Cho biểu đồ sau
Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam mạnh nhất trong khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 1995 là năm nào? Bao nhiêu % ?
A. Năm 1991 tăng 6,2%;
B. Năm 1995 tăng 6,5%;
C. Năm 1994 tăng 6,7%;
D. Năm 1994 tăng 6,5%.
Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Giải thích:
Theo biểu đồ ta thấy:
Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Năm năm 1991 là 6,2%
Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Năm năm 1994 là 6,5%
Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Năm năm 1995 là 6,3%
Tốc độ tăng trưởng GDP Việt Năm năm 1994 là 6,5% là điểm cao nhất trên biểu đồ nên tại năm 1994 có tốc độ tăng trưởng GPD Việt Nam lớn nhất.
Vậy ta chọn đáp án D.
Câu 7. Cho biểu đồ thể hiện tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam từ năm 1991 đến năm 2019 như dưới đây:
Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1991 - 2007 tăng (hay giảm) bao nhiêu phần trăm?
A. Tăng 0,77%;
B. Giảm 0,77%;
C. Tăng 0,17%;
D. Giảm 0,17%.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam năm 1991, 1995, 1999, 2003, 2007 lần lượt là: 1,86%; 1,65%; 1,51%; 1,17%; 1,09%
Ta có 1,86% < 1,65% < 1,51% < 1,17% < 1,09%
Do đó tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 1991 – 2007 giảm:
1,86% – 1,09% = 0,77%
Ta chọn phương án B.
III. Vận dụng
Câu 1. Cho biểu đồ
Sản lượng khai thác dầu từ năm 1991 đến năm 2000 là bao nhiêu ?
A. 45 triệu tấn
B. 54 triệu tấn
C. 47,7 triệu tấn
D. 67,06 triệu tấn
Hướng dẫn giải
Đáp án: A
Giải thích:
Từ biểu đồ ta có:
Sản lượng khai thác dầu năm 1991 là 4 triệu tấn
Sản lượng khai thác dầu năm 1993 là 6 triệu tấn
Sản lượng khai thác dầu năm 1995 là 8 triệu tấn
Sản lượng khai thác dầu năm 1997 là 10 triệu tấn
Sản lượng khai thác dầu năm 2000 là 17 triệu tấn
Ta có tổng sản lượng khai thác dầu từ năm 1991 đến năm 2000 là
4 + 6 + 8 + 10 + 17 = 45 triệu tấn
Vậy ta chọn phương án A.
Câu 2. Cân nặng tiêu chuẩn của bé trai từ 1-10 tuổi được thể hiện trong biểu đồ sau:
Cân nặng tiêu chuẩn của bé trai năm 9 tuổi tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 4 tuổi? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất)?
A. 54,7%;
B. 96,2%;
C. 72,4%;
D. 74,2%.
Hướng dẫn giải
Đáp án: C
Giải thích:
Từ biểu đồ ta thấy:
Cân nặng chuẩn của bé trai năm 4 tuổi là 16,3 kg
Cân nặng chuẩn của bé trai năm 9 tuổi là 28,1 kg
Nên cân nặng tiêu chuẩn của bé trai năm 9 tuổi so với năm 4 tuổi tăng
28,1 – 16,3 = 11,8 (kg)
Chiếm số phần trăm là
Vậy ta chọn phương án C.
Câu 3. Cho biểu đồ sau:
Dựa vào biểu đồ hãy cho biết khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở cả Châu Á và Châu Phi trong giai đoạn từ năm 2000 – 2020 luôn giảm;
B. Năm 2000 là năm có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á và Châu Phi cao nhất;
C. Năm 2020 là năm có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á và Châu Phi thấp nhất;
D. Tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Phi năm thấp nhất thấp hơn tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á năm cao nhất.
Hướng dẫn giải
Đáp án: B
Giải thích:
Dựa vào biểu đồ ta có:
- Trong giai đoạn từ năm 2000 – 2020 tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở châu Á luôn giảm theo các năm còn ở Châu Phi thì tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động qua các năm lúc tăng lúc giảm nên đáp án A là sai
- Năm 2000 có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á là 17% và ở Châu Phi là 30%, đây là tỉ lệ cao nhất nên đáp án B là đúng
- Năm 2020 có tỉ lệ trẻ dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á là 6% đây là tỉ lệ thấp nhất và ở Châu Phi là 24% > 18% của năm 2010 nên đây không phải là tỉ lệ thấp nhất do đó đáp án C là sai
- Tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Phi năm thấp nhất là 18% vào năm 2010
Tỉ lệ phần trăm trẻ em dưới 18 tuổi phải lao động ở Châu Á năm cao nhất là 17% vào năm 2000
Do đó đáp án D là sai
Vậy ta chọn đáp án B.
Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Biểu đồ hình quạt tròn
Trắc nghiệm Biểu đồ đoạn thẳng